Hóa đơn giá trị gia tăng và Hoá đơn bán hàng có được chứng thực hay không? Những đối tượng nào có thể thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính?

Những đối tượng nào có thể thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính? Tôi có câu hỏi liên quan đến việc công chứng, chứng thực cần được giải đáp. Cụ thể, tôi có thắc mắc là đối với những loại hóa đơn như hoá đơn GTGT và Hoá đơn bán hàng thì có được công chứng, chứng thực không? Nếu không được thì dựa vào văn bản nào?

Bản sao được chứng thực từ bản chính có giá trị sử dụng thay cho bản chính không?

Tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về giá trị pháp lý của bản sao được cấp từ sổ gốc, bản sao được chứng thực từ bản chính, chữ ký được chứng thực và hợp đồng, giao dịch được chứng thực như sau:

"2. Bản sao được chứng thực từ bản chính theo quy định tại Nghị định này có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác."

Theo đó, bản sao được chứng thực từ bản chính sẽ có giá trị sử dụng thay cho bản chính đã dùng để đối chiếu chứng thực trong các giao dịch (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác).

Hóa đơn

Hóa đơn có được chứng thực không?

Thủ tục để chứng thực bản sao từ bản chính được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 20 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính cụ thể như sau:

"Điều 20. Thủ tục chứng thực bản sao từ bản chính
1. Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Trong trường hợp bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật trước khi yêu cầu chứng thực bản sao; trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.
2. Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có phương tiện để chụp.
3. Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính, bản chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp quy định tại Điều 22 của Nghị định này thì thực hiện chứng thực như sau:
a) Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo mẫu quy định;
b) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng thực."

Hóa đơn giá trị gia tăng và Hóa đơn bán hàng có được chứng thực hay không?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP, chứng thực bản sao từ bản chính được hiểu là việc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định này căn cứ vào bản chính để chứng thực bản sao là đúng với bản chính.

Tại khoản 5 Điều 2 Nghị định 23/2015/NĐ-CP có định nghĩa bản chính là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại; những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Đồng thời, tại Điều 18 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định các loại giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao từ bản chính gồm :

"Điều 18. Giấy tờ, văn bản làm cơ sở để chứng thực bản sao từ bản chính
1. Bản chính giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
2. Bản chính giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền."

Và theo Điều 22 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định về những bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao khi thuộc một trong các trường hợp sau:

"Điều 22. Bản chính giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao
1. Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp lệ.
2. Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội dung.
3. Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao chụp.
4. Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
5. Bản chính do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp, công chứng hoặc chứng nhận chưa được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định tại Khoản 1 Điều 20 của Nghị định này.
6. Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền."

Căn cứ theo những quy định trên đây, đối tượng của việc chứng thực bản sao từ bản chính là những giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp lần đầu, cấp lại, cấp khi đăng ký lại. Nếu là những giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập thì phải có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.

Do đó, hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng đều không phải là giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền cấp và cũng không có xác nhận, đóng dấu của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nên sẽ không được thực hiện chứng thực.

>>> Xem thêm: Tổng hợp mẫu hóa đơn giá trị gia tăng TẢI

Chứng thực
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hóa đơn giá trị gia tăng và Hoá đơn bán hàng có được chứng thực hay không? Những đối tượng nào có thể thực hiện chứng thực bản sao từ bản chính?
Pháp luật
Phí chứng thực văn bằng chứng chỉ? Nếu văn bằng chứng chỉ có nhiều trang thì phí chứng thực tính cho từng trang đúng không?
Pháp luật
Có thể thực hiện chứng thực văn bằng chứng chỉ bằng tiếng nước ngoài được dịch ra tiếng Việt ở đâu?
Pháp luật
Chứng thực di chúc tài sản cho con thế nào? Mức chi phí để chứng thực di chúc theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Cán bộ Tư pháp huyện chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền khi người yêu cầu không có mặt thì có đúng luật không?
Pháp luật
Có những loại chứng thực nào theo quy định pháp luật hiện nay? Ủy ban nhân dân có được chứng thực Hợp đồng ủy quyền hoặc Giấy ủy quyền không?
Pháp luật
Chứng thực việc phân chia di sản của gia đình là một chiếc xe ô tô giá 10 tỷ thì cần phải làm gì? Chi phí cho việc chứng thực là bao nhiêu?
Pháp luật
Thủ tục thực hiện chứng thực việc chuyển nhượng đất đai được quy định ra sao? Chi phí cho việc chứng thực này là bao nhiêu?
Pháp luật
Muốn sửa lỗi sai trong hợp đồng giao dịch thì có thể đi công chứng, chứng thực được hay không? Nếu được thì trình tự thủ tục thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Làm sao để xác định số trang của hợp đồng khi chứng thực đúng theo quy định của pháp luật hiện hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thực
Đinh Thị Ngọc Huyền Lưu bài viết
13,486 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thực
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào