Viên chức có thái độ hách dịch thì xử lý kỷ luật như thế nào? Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật viên chức ra sao?
Viên chức có thái độ hách dịch thì kỷ luật như thế nào?
Căn cứ quy định tại Điều 16 Nghị định 112/2020/NĐ-CP như sau:
Áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách đối với viên chức
Hình thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 17 Nghị định này, thuộc một trong các trường hợp sau đây:
1. Không tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp, đã được cấp có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản;
2. Vi phạm quy định của pháp luật về: thực hiện chức trách, nhiệm vụ của viên chức; kỷ luật lao động; quy định, nội quy, quy chế làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền nhắc nhở bằng văn bản;
3. Lợi dụng vị trí công tác nhằm mục đích vụ lợi; có thái độ hách dịch, cửa quyền hoặc gây khó khăn, phiền hà đối với nhân dân trong quá trình thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao; xác nhận hoặc cấp giấy tờ pháp lý cho người không đủ điều kiện; xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp;
4. Không chấp hành quyết định phân công công tác của cấp có thẩm quyền; không thực hiện nhiệm vụ được giao mà không có lý do chính đáng; gây mất đoàn kết trong đơn vị;
5. Vi phạm quy định của pháp luật về: phòng, chống tội phạm; phòng, chống tệ nạn xã hội; trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;
6. Vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;
7. Vi phạm quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;
8. Vi phạm quy định của pháp luật về: đầu tư, xây dựng; đất đai, tài nguyên môi trường; tài chính, kế toán, ngân hàng; quản lý, sử dụng tài sản công trong quá trình hoạt động nghề nghiệp;
9. Vi phạm quy định của pháp luật về: phòng, chống bạo lực gia đình; dân số, hôn nhân và gia đình; bình đẳng giới; an sinh xã hội; quy định khác của pháp luật liên quan đến viên chức.
Theo quy định trên thì viên chức có thái độ hách dịch đối với nhân dân mà hành vi này thực hiện lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng thì sẽ bị xử lý kỷ luật khiển trách.
Viên chức có thái độ hách dịch thì xử lý kỷ luật như thế nào? Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật viên chức ra sao?
Căn cứ theo các quy định tại Điều 17 Nghị định 112/2020/NĐ-CP, Điều 18 Nghị định 112/2020/NĐ-CP và Điều 19 Nghị định 112/2020/NĐ-CP, tùy theo tính chất và mức độ, viên chức sẽ bị xử lý theo các hình thức sau:
- Cảnh cáo:
+ Tái phạm sau khi bị kỷ luật bằng hình thức khiển trách;
+ Gây hậu quả nghiêm trọng.
- Cách chức:
+ Tái phạm sau khi bị kỷ luật bằng hình thức cảnh cáo;
+ Gây hậu quả rất nghiêm trọng.
(áp dụng đối với viên chức quản lý)
- Buộc thôi việc:
+ Tái phạm sau khi bị xử lý kỷ luật bằng hình thức cách chức;
+ Gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật viên chức ra sao?
Căn cứ quy định tại Điều 32 Nghị định 112/2020/NĐ-CP như sau:
Trình tự, thủ tục xử lý kỷ luật đối với viên chức
Việc xử lý kỷ luật đối với viên chức được thực hiện theo các bước sau đây:
1. Tổ chức họp kiểm điểm;
2. Thành lập Hội đồng kỷ luật;
3. Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.
Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 3 Nghị định này thì không thực hiện khoản 1 Điều này.
Trường hợp viên chức có hành vi vi phạm pháp luật bị Tòa án kết án phạt tù mà không được hưởng án treo hoặc bị Tòa án kết án về hành vi tham nhũng thì không thực hiện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này.
Như vậy, hiện nay, việc xử lý kỷ luật viên chức được thực hiện theo trình tự 03 bước như sau:
- Bước 1: Tổ chức họp kiểm điểm
- Bước 2: Thành lập Hội đồng kỷ luật
- Bước 3: Cấp có thẩm quyền ra quyết định xử lý kỷ luật.
Thời hạn xử lý kỷ luật viên chức được xác định như thế nào?
Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 112/2020/NĐ-CP như sau:
Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
2. Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật đối với viên chức thực hiện theo Điều 53 Luật Viên chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 2 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức.
Theo đó, dẫn chiếu đến quy định tại khoản 3 Điều 53 Luật Viên chức 2010 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 Điều 2 Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019 như sau:
Thời hiệu, thời hạn xử lý kỷ luật
...
3. Thời hạn xử lý kỷ luật đối với viên chức là khoảng thời gian từ khi phát hiện hành vi vi phạm của viên chức đến khi có quyết định xử lý kỷ luật của cấp có thẩm quyền.
Thời hạn xử lý kỷ luật không quá 90 ngày; trường hợp vụ việc có tình tiết phức tạp cần có thời gian thanh tra, kiểm tra để xác minh làm rõ thêm thì thời hạn xử lý kỷ luật có thể kéo dài nhưng không quá 150 ngày.
Như vậy, thời hạn xử lý kỷ luật viên chức được tính từ khi phát hiện hành vi vi phạm đến khi có quyết định xử lý kỷ luật. Cụ thể, không quá 90 ngày trong trường hợp thông thường và không quá 150 ngày trong trường hợp có tình tiết phức tạp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?
- Liên hệ bản thân về 19 điều Đảng viên không được làm? Liên hệ bản thân về những điều Đảng viên không được làm?
- Nhân viên y tế học đường là gì? Mức hỗ trợ phụ cấp cho nhân viên y tế học đường hiện nay là bao nhiêu?