Tỷ lệ hoa hồng đại lý tối đa đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ theo Thông tư 67/2023/TT-BTC ra sao?
- Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân theo Thông tư 67/2023/TT-BTC ra sao?
- Hoa hồng đại lý bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm hưu trí là bao nhiêu?
- Đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ nhóm thì tỷ lệ hoa hồng đại lý là bao nhiêu?
- Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ ra sao?
Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân theo Thông tư 67/2023/TT-BTC ra sao?
Căn cứ Thông tư 67/2023/TT-BTC hướng dẫn Luật Kinh doanh bảo hiểm, Nghị định 46/2023/NĐ-CP.
Đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân, tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa được xác định tại điểm 3.2 khoản 3 Điều 51 Thông tư 67/2023/TT-BTC như sau:
- Đối với các hợp đồng bảo hiểm phát hành trước ngày 01/7/2024
- Đối với các hợp đồng bảo hiểm phát hành kể từ ngày 01/7/2024
+ Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn từ 01 năm trở xuống và 01 năm tái tục hàng năm: 20%
+ Đối với các hợp đồng bảo hiểm trên 01 năm:
Tỷ lệ hoa hồng đại lý tối đa đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ theo Thông tư 67/2023/TT-BTC ra sao? (Hình từ Internet)
Hoa hồng đại lý bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm hưu trí là bao nhiêu?
Căn cứ tiết b điểm 3.2 khoản 3 Điều 51 Thông tư 67/2023/TT-BTC có nêu như sau:
Hoa hồng đại lý bảo hiểm
....
3.2. Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm thuộc bảo hiểm nhân thọ:
...
b) Hoa hồng đại lý bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm hưu trí: 3% tổng phí bảo hiểm;
Như vậy, theo quy định nêu trên thì hoa hồng đại lý bảo hiểm đối với hợp đồng bảo hiểm hưu trí là 3% tổng phí bảo hiểm.
Đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ nhóm thì tỷ lệ hoa hồng đại lý là bao nhiêu?
Căn cứ quy định tại tiết c điểm 3.2 khoản 3 Điều 51 Thông tư 67/2023/TT-BTC có nêu như sau:
Hoa hồng đại lý bảo hiểm
....
3.2. Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm thuộc bảo hiểm nhân thọ:
...
c) Đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ nhóm: Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa bằng 50% các tỷ lệ tương ứng áp dụng cho các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.
Như vậy, theo quy định trên thì tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ nhóm bằng 50% các tỷ lệ tương ứng áp dụng cho các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân cùng loại.
Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ ra sao?
Tại Điều 8 Thông tư 67/2023/TT-BTC có quy định về trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm như sau:
Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
1. Thông báo cho Bộ Tài chính các thông tin nêu tại Điều 6 Thông tư này.
2. Thực hiện lập và gửi báo cáo theo Mẫu số 4 - MGBH: Báo cáo hoạt động cung cấp dịch vụ bảo hiểm trên môi trường mạng năm; Mẫu số 20-NT: Báo cáo số lượng hợp đồng khai thác, hủy bỏ trên môi trường mạng quý, năm; Mẫu số 3-PNT: Báo cáo doanh thu, bồi thường theo kênh phân phối quý, năm quy định tại Thông tư này.
3. Xây dựng và công khai các thông tin sau trên trang Thông tin điện tử của mình:
a) Danh mục các dịch vụ, sản phẩm bảo hiểm và hình thức cung cấp trên môi trường mạng;
b) Bản mô tả quy trình cung cấp dịch vụ, sản phẩm bảo hiểm qua trang thông tin điện tử/website thương mại điện tử bán hàng (toàn bộ/một phần); quy trình cung cấp dịch vụ, sản phẩm bảo hiểm qua sàn giao dịch thương mại điện tử (một phần); quy trình cung cấp dịch vụ, sản phẩm bảo hiểm qua ứng dụng cài đặt trên thiết bị điện tử có nối mạng (toàn bộ/một phần); chính sách bảo vệ thông tin cá nhân và giải quyết tranh chấp.
4. Bảo đảm hạ tầng kỹ thuật và nhân sự triển khai.
5. Bảo đảm thực hiện các quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm, quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và quy định pháp luật có liên quan.
6. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô chịu trách nhiệm quản lý hoạt động cung cấp dịch vụ, sản phẩm bảo hiểm trên môi trường mạng của đại lý bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô đã ký hợp đồng đại lý bảo hiểm.
7. Cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin, dữ liệu và các tài liệu liên quan đến hoạt động cung cấp dịch vụ, sản phẩm bảo hiểm trên môi trường mạng khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
8. Trường hợp thuê dịch vụ hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin của doanh nghiệp khác để cung cấp dịch vụ, sản phẩm bảo hiểm trên môi trường mạng, phải ký hợp đồng và bảo đảm phối hợp với doanh nghiệp cho thuê hạ tầng kỹ thuật thực hiện đầy đủ các trách nhiệm quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Như vậy, doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ nói riêng và các doanh nghiệp bảo hiểm nói chung phải thực hiện các trách nhiệm nêu trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?
- Xe gắn máy có thuộc đối tượng được miễn thu tiền dịch vụ sử dụng đường bộ theo quy định hiện nay không?
- Thế chấp tàu biển là gì? Nguyên tắc thế chấp tàu biển Việt Nam được pháp luật quy định thế nào?
- Hướng dẫn lập Bảng cân đối tài khoản kế toán hợp tác xã chi tiết? Quyền của hợp tác xã được quy định như thế nào?