Từ ngày 04/01/2024 hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự sang Giấy phép lái xe dân sự được thực hiện như thế nào?

Từ ngày 04/01/2024 hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự sang Giấy phép lái xe dân sự được thực hiện như thế nào? Anh B.H - Hà Nội.

Từ ngày 04/01/2024 Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự sang Giấy phép lái xe dân sự được thực hiện như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 86/2023/TT-BQP sửa đổi, bổ sung khoản 5 Điều 44 Thông tư 170/2021/TT-BQP như sau:

- Hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự sang Giấy phép lái xe dân sự thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

Theo đó, từ ngày 04/01/2024, hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự sang Giấy phép lái xe dân sự thực hiện theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

Như vậy, hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự sang Giấy phép lái xe dân sự thự hiện theo Điều 39 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc gồm các tài liệu ghi ở khoản 1 và khoản 2 Điều 39 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản, gồm các tài liệu sau:

- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.

Tải đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe tại đây.

- Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký.

Từ ngày 04/01/2024 hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự sang Giấy phép lái xe dân sự được thực hiện như thế nào?

Từ ngày 04/01/2024 hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự sang Giấy phép lái xe dân sự được thực hiện như thế nào? (Hình từ Internet)

Khi nào được đổi Giấy phép lái xe quân sự sang Giấy phép lái xe dân sự?

Tại khoản 5 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về các đối tượng được đổi giấy phép lái xe bao gồm:

Đổi giấy phép lái xe
...
5. Đối tượng được đổi giấy phép lái xe:
a) Người Việt Nam, người nước ngoài được đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe tại Việt Nam.
b) Người có giấy phép lái xe của ngành giao thông vận tải cấp bị hỏng.
c) Người Việt Nam, người nước ngoài định cư lâu dài ở Việt Nam đã có giấy phép lái xe Việt Nam đổi từ giấy phép lái xe nước ngoài, khi hết hạn nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe.
d) Người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng…), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe.
đ) Người có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995, còn thời hạn sử dụng, khi thôi không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong Công an nhân dân), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe.
e) Người có giấy phép lái xe mô tô của ngành Công an cấp trước ngày 01 tháng 8 năm 1995 bị hỏng có nhu cầu đổi, có tên trong sổ lưu được xét đổi giấy phép lái xe mới.
g) Người nước ngoài cư trú, làm việc, học tập tại Việt Nam, có giấy chứng minh thư ngoại giao, giấy chứng minh thư công vụ, thẻ tạm trú, thẻ cư trú, thẻ lưu trú, thẻ thường trú với thời gian từ 03 tháng trở lên, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
h) Khách du lịch nước ngoài lái xe đăng ký nước ngoài vào Việt Nam, có giấy phép lái xe quốc gia còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.
i) Người Việt Nam (mang quốc tịch Việt Nam) trong thời gian cư trú, học tập, làm việc ở nước ngoài được nước ngoài cấp giấy phép lái xe quốc gia, còn thời hạn sử dụng, nếu có nhu cầu lái xe ở Việt Nam được xét đổi sang giấy phép lái xe tương ứng của Việt Nam.

Theo đó, người có giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng khi thôi phục vụ trong quân đội (phục viên, xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm dứt hợp đồng lao động trong các doanh nghiệp quốc phòng…), nếu có nhu cầu được đổi giấy phép lái xe.

*Lưu ý:

Điểm đ khoản 5 Điều 37 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi điểm a khoản 6 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT.

Thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp bao gồm những bước nào theo quy định hiện nay?

Tại Điều 39 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định thủ tục đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp như sau:

Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp tại Cục đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải. Hồ sơ bao gồm:

- Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.

- Bản sao Quyết định thôi phục vụ trong Quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao động hợp đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh nghiệp quốc phòng ký (khoản 2 Điều 39 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 8 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT).

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ trường hợp đổi giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3.

- Bản sao giấy phép lái xe quân sự còn thời hạn sử dụng, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân; trường hợp phát hiện có nghi vấn, cơ quan cấp đổi giấy phép lái xe có văn bản đề nghị Cục Xe - Máy thuộc Bộ Quốc phòng xác minh. (khoản 4 Điều 39 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được sửa đổi bởi khoản 21 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTV).

- Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên (trừ các bản chính đã gửi) để đối chiếu.

- Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự là hồ sơ gốc gồm các tài liệu ghi ở khoản 1 và khoản 2 Điều 39 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT và giấy phép lái xe quân sự đã được cắt góc, giao cho người lái xe tự bảo quản.

Thông tư 86/2023/TT-BQP sẽ có hiệu lực từ ngày 4/01/2023

Giấy phép lái xe quân sự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Giấy phép lái xe quân sự là gì? Các hạng Giấy phép lái xe quân sự hiện nay?
Pháp luật
Giấy phép lái xe quân sự có tổng cộng bao nhiêu điểm từ 1/1/2025? Quy định về Điểm của Giấy phép lái xe quân sự thế nào?
Pháp luật
Giấy phép lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 gồm những hạng nào? Thời hạn sử dụng Giấy phép lái xe quân sự bao lâu?
Pháp luật
Điều kiện đối với người học lái xe quân sự từ ngày 1/1/2025 tại Thông tư 68/2024 gồm những gì?
Pháp luật
Ban hành Thông tư 68/2024 về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe quân sự cho người điều khiển xe máy chuyên dùng từ 1/1/2025?
Pháp luật
Ngoài quân nhân thì có đối tượng nào được học lái xe quân sự không? Thời hạn Giấy phép lái xe quân sự là không kỳ hạn đúng không?
Pháp luật
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp từ 01/6/2024 gồm có những nội dung gì? Thủ tục đổi giấy phép lái xe thế nào?
Pháp luật
Bổ sung hình thức xử phạt tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn từ 03 tháng đến 06 tháng đối với hành vi sử dụng trái phép biển số đăng ký xe quân sự?
Pháp luật
Thủ tục thu hồi giấy phép lái xe quân sự từ 04/01/2024 như thế nào? Giấy phép lái xe quân sự có các hạng nào?
Pháp luật
Từ ngày 04/01/2024, trường hợp nào bị thu hồi giấy phép lái xe quân sự? Điều kiện dự sát hạch lái xe quân sự như thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 04/01/2024 hồ sơ cấp đổi Giấy phép lái xe quân sự sang Giấy phép lái xe dân sự được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe quân sự
4,534 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe quân sự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe quân sự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào