Từ ngày 01/01/2025: Sẽ tăng số hạng giấy phép lái xe? Độ tuổi lái xe sẽ được thay đổi theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ mới?

Từ ngày 01/01/2025: Sẽ tăng số hạng giấy phép lái xe? Thời hạn của giấy phép lái xe từ ngày 01/01/2025 là bao lâu? Độ tuổi lái xe sẽ được thay đổi theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ mới nhất?

Từ ngày 01/01/2025: Sẽ tăng số hạng giấy phép lái xe?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định:

Giấy phép lái xe
1. Căn cứ vào kiểu loại, công suất động cơ, tải trọng và công dụng của xe cơ giới, giấy phép lái xe được phân thành giấy phép lái xe không thời hạn và giấy phép lái xe có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:
a) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
c) Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 và các xe tương tự.
3. Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật được cấp giấy phép lái xe hạng A1.
...

Theo Luật Giao thông đường bộ 2008 nêu trên thì giấy phép lái xe gồm 13 hạng sau:

- Giấy phép lái xe không thời hạn gồm: Hạng A1, A2 và A3.

- Giấy phép lái xe có thời hạn gồm: Hạng A4, hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD, FE, FC.

Tuy nhiên, Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 đã quy định đến 15 loại giấy phép lái xe (tăng 03 loại so với quy định trước) gồm các hạng: Hạng A1, A, B1, B, C1, C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E, DE. Cụ thể:

Hạng GPLX

Đối tượng sử dụng

A1

- Lái xe mô tô 02 bánh có dung tích xi-lanh ≤ 125 cm3/có công suất động cơ điện ≤ 11 kW;

- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật;

A

Lái xe mô tô 02 bánh có dung tích xi-lanh > 125 cm3/có công suất động cơ điện > 11 kW và các loại xe quy định cho GPLX hạng A1

B1

Lái xe mô tô 03 bánh và các loại xe quy định cho GPLX hạng A1

B

- Lái xe ô tô chở người ≤ 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

- Lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 3.500 kg;

- Các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg;

- Người khuyết tật điều khiển xe ô tô số tự động có kết cấu phù hợp với tình trạng khuyết tật.

C1

- Lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 3.500 kg - 7.500 kg;

- Lái các loại xe ô tô tải quy định cho GPLX hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg;

- Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng B.

C

- Lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 7.500 kg;

- Lái các loại xe ô tô tải quy định cho GPLX hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg;

- Lái các loại xe quy định cho GPLX hạng B và hạng C1.

D1

- Lái xe ô tô chở người > 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) - 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

- Lái các loại xe ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg;

- Lái các loại xe quy định cho GPLX các hạng B, C1, C.

D2

- Lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) > 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) - 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

- Lái các loại xe ô tô chở người quy định cho GPLX hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế ≤ 750 kg;

- Lái các loại xe quy định cho GPLX các hạng B, C1, C, D1.

D

- Lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) > 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe);

- Lái xe ô tô chở người giường nằm;

- Lái các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;

- Lái các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2.

BE

Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg

C1E

Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg

CE

- Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế >750 kg;

- Lái xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc.

D1E

Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg

D2E

Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg;

DE

- Lái các loại xe ô tô quy định cho GPLX hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế > 750 kg;

- Lái xe ô tô chở khách nối toa.

Thời hạn của giấy phép lái xe từ ngày 01/01/2025 là bao lâu?

Do có sự thay đổi trong phân hạng giấy phép lái xe nên thời hạn cũng có sự thay đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:

Giấy phép lái xe
...
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được quy định như sau:
a) Giấy phép lái xe các hạng A1, A, B1 không thời hạn;
b) Giấy phép lái xe hạng B và hạng C1 có thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp;
c) Giấy phép lái xe các hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE có thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.
...

Như vậy, thời hạn của giấy phép lái xe từ ngàu 01/01/2025 được quy định như sau:

- Giấy phép lái xe hạng A1, A, B1: Không có thời hạn.

- Giấy phép lái xe hạng B, hạng C1: Thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

- Giấy phép lái xe hạng C, D1, D2, D, BE, C1E, CE, D1E, D2E và DE: Thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp.

Từ ngày 01/01/2025: Sẽ tăng số hạng giấy phép lái xe? Độ tuổi lái xe sẽ được thay đổi theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ mới?

Từ ngày 01/01/2025: Sẽ tăng số hạng giấy phép lái xe? (Hình từ Internet)

Độ tuổi lái xe sẽ được thay đổi theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ mới?

Độ tuổi của người lái xe được quy định tại khoản 1 Điều 59 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 như sau:

- Người đủ 16 tuổi trở lên được điều khiển xe gắn máy;

- Người đủ 18 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng A1, A, B1, B, C1, được cấp chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật về giao thông đường bộ để điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ;

- Người đủ 21 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng C, BE;

- Người đủ 24 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D1, D2, C1E, CE;

- Người đủ 27 tuổi trở lên được cấp giấy phép lái xe hạng D, D1E, D2E, DE;

- Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe), xe ô tô chở người giường nằm là đủ 57 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

Lưu ý: Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025, trừ khoản 3 Điều 10 Luật Trật tự an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2026.

Giấy phép lái xe TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN GIẤY PHÉP LÁI XE
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025: Sẽ tăng số hạng giấy phép lái xe? Độ tuổi lái xe sẽ được thay đổi theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ mới?
Pháp luật
Lùi xe ô tô trên cao tốc bị phạt bao nhiêu tiền? Lùi xe ô tô có bị tước Giấy phép lái xe không?
Pháp luật
Từ 01/01/2025: Giấy phép lái xe bị trừ mấy điểm thì không được điều khiển phương tiện tham gia giao thông?
Pháp luật
Mất hồ sơ gốc có xin cấp lại giấy phép lái xe được không? Thời gian cấp lại giấy phép lái xe là bao lâu?
Pháp luật
Kể từ 01/01/2025, phải đổi giấy phép lái xe không thời hạn được cấp trước ngày 01/7/2012 sang giấy phép lái xe mới?
Pháp luật
Hướng dẫn kiểm tra giấy phép lái xe thật giả mới nhất thế nào? CSGT được quyền kiểm soát các loại giấy tờ nào?
Pháp luật
Chạy xe máy lên lề đường để tránh kẹt xe có bị phạt không? Khi dừng xe, đỗ xe trên lề đường phải tuân thủ quy định gì?
Pháp luật
Để người khác sử dụng giấy phép lái xe của mình có thể bị thu hồi Giấy phép lái xe từ 1/6/2024?
Pháp luật
Xe mô tô và xe gắn máy có phải là một? Có phải mang Giấy phép lái xe khi điều khiển xe gắn máy hay không?
Pháp luật
Khi nào có thể sử dụng ứng dụng định danh quốc gia thay cho giấy phép lái xe? Có thể xem địa chỉ nơi tạm trú thông qua Ứng dụng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy phép lái xe
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
35 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào