Từ năm 2022, Nhà nước có chính sách ưu tiên nào đối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường?

Tôi có thắc mắc liên quan tới cơ sở dữ liệu môi trường mong được hỗ trợ giải đáp. Theo nghị định 08/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ năm 2022 có đề cập tới cơ dở dữ liệu môi trường. Vậy tôi muốn được hỏi rằng từ năm 2022 này thì Nhà nước mình có chính sách ưu tiên nào đối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường không? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin cảm ơn.

Bảo đảm hoạt động của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường các cấp

Căn cứ theo quy định tại Điều 104 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định vè bảo đảm hoạt động của hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường các cấp cụ thể như sau:

(1) Bộ Tài nguyên và Môi trường, các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm bố trí kinh phí đầu tư, xây dựng, quản lý và vận hành hệ thống thông tin môi trường, cơ sở dữ liệu môi trường theo quy định; bảo đảm điều kiện về con người, hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin, an toàn thông tin để hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường các cấp hoạt động ổn định, hiệu quả, bảo đảm an toàn thông tin mạng và tuân thủ các quy định của pháp luật.

(2) Nhân lực vận hành và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường được tận dụng từ nguồn nhân lực tại chỗ hoặc thuê dịch vụ công nghệ thông tin hoặc các hình thức khác theo quy định của pháp luật.

(3) Ưu tiên, khuyến khích đầu tư theo phương thức hợp tác với khu vực tư nhân, các hình thức thuê dịch vụ công nghệ thông tin, tận dụng nguồn lực của các thành phần kinh tế.

(4) Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng các quy định kỹ thuật, hướng dẫn triển khai xây dựng, quản lý, vận hành hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường các cấp; kiểm tra, giám sát quá trình kết nối, chia sẻ dữ liệu đối với cơ sở dữ liệu môi trường theo quy định của pháp luật.

Cơ sở dữ liệu môi trường

Cơ sở dữ liệu môi trường

Yêu cầu đối với cơ sở dữ liệu môi trường các cấp

Tại Điều 105 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định một số điều chi tiết của Luật Bảo vệ môi trường về yêu cầu đối với cơ sở dữ liệu môi trường các cấp cụ thể như sau:

(1) Cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia quản lý các thông tin môi trường được quy định tại khoản 1 Điều 114 Luật Bảo vệ môi trường ở quy mô quốc gia; liên kết, tích hợp từ các cơ sở dữ liệu môi trường chuyên ngành và cơ sở dữ liệu môi trường của các bộ, cơ quan ngang bộ và cấp tỉnh trên phạm vi toàn quốc; do Bộ Tài nguyên và Môi trường thông qua cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường xây dựng của mình, vận hành và quản lý, đáp ứng yêu cầu của cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.

(2) Cơ sở dữ liệu môi trường cấp tỉnh quản lý các thông tin môi trường được quy định tại khoản 1 Điều 114 Luật Bảo vệ môi trường theo địa bàn và phân cấp quản lý; do cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh xây dựng, vận hành và quản lý; bảo đảm liên thông và cung cấp, cập nhật thông tin về môi trường vào cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.

(3) Cơ sở dữ liệu môi trường các bộ, cơ quan ngang bộ quản lý các thông tin môi trường được quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều 114 Luật Bảo vệ môi trường theo phạm vi ngành, lĩnh vực; do các bộ, cơ quan ngang bộ xây dựng, vận hành và quản lý; bảo đảm liên thông và cung cấp, cập nhật thông tin về môi trường vào cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.

(4) Cơ sở dữ liệu môi trường chuyên ngành là cơ sở dữ liệu về một lĩnh vực môi trường chuyên ngành; được xây dựng, vận hành và quản lý theo yêu cầu quản lý trên thực tế của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường; cung cấp thông tin, dữ liệu cho cơ sở dữ liệu quốc gia về môi trường.

(5) Cơ sở dữ liệu môi trường các cấp phải tuân thủ các quy định pháp luật có liên quan; tuân thủ khung kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam và kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ hoặc kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh hiện hành; đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định; sử dụng thống nhất danh mục dữ liệu dùng chung, dữ liệu chủ trong cơ sở dữ liệu môi trường quốc gia.

(6) Việc kết nối, chia sẻ, liên thông giữa cơ sở dữ liệu môi trường các cấp phải tuân thủ các quy định của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số trong cơ quan nhà nước; các quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Chính sách ưu tiên của Nhà nước đối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường

Theo quy định tại Điều 103 Nghị định 08/2022/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo vệ môi trường quy định về chính sách ưu tiên của Nhà nước đối với hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu môi trường cụ thể như sau:

Nhà nước có chính sách ưu tiên đầu tư thực hiện các dự án xây dựng, vận hành hệ thống thông tin môi trường như sau:

(1) Phát triển các nền tảng dữ liệu số, công nghệ số về môi trường phục vụ công tác quản lý nhà nước, hoạch định chính sách, hỗ trợ ra quyết định, kiểm tra, giám sát hoạt động bảo vệ môi trường và phân tích, dự báo, cảnh báo sớm về môi trường.

(2) Thực hiện kết nối, liên thông dữ liệu, thông tin về môi trường từ các bộ, cơ quan ngang bộ, địa phương, kết nối với cổng dữ liệu quốc gia phục vụ vận hành Chính phủ điện tử, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số và đô thị thông minh.

(3) Đổi mới, sáng tạo, ứng dụng các thành tựu công nghệ mới, các thiết bị thông minh nhằm thu nhận, quản lý, phân tích, xử lý, chia sẻ, khai thác, sử dụng và bảo đảm an toàn thông tin, an toàn dữ liệu về môi trường.

(4) Chuyển đổi phương thức hoạt động của các cơ quan nhà nước, giữa cơ quan nhà nước với người dân, doanh nghiệp trên môi trường số và công nghệ số.

(5) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia thu nhận, đóng góp, chia sẻ và khai thác, cung cấp các dịch vụ, giá trị gia tăng, tạo lập thị trường nội dung số về dữ liệu, thông tin về môi trường.

Như vậy, đối với câu hỏi của bạn thì từ năm 2022, Nhà nước có ưu tiên đầu tư thực hiện các dự án xây dựng, vận hành hệ thống thông tin môi trường, phát triển các nền tảng dữ liệu số, công ngệ số về môi trường; thực hiện kết nối liên thông dữ liệu, liên thông về môi trường; đổi mới, sáng tạo và ứng dụng các thành tựu công nghệ mới; chuyển đổi phương thức hoạt động của các cơ quan nhà nước và khuyến khích các tổ chức, cá nhân, cộng đồng tham gia thu nhận, đóng góp, chia sẻ và khai thác, cung cấp các dịch vụ, giá trị gia tăng, tạo lập thị trường nội dung số về dữ liệu, thông tin về môi trường.

Trên đây là một số thông tin mà chúng tôi cung cấp gửi tới bạn về cơ sở dữ liệu môi trường. Trân trọng!

Cơ sở dữ liệu môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ủy ban nhân dân có được quy định thêm chức năng cho hệ thống thông tin môi trường theo quy định hay không?
Pháp luật
Dữ liệu chia sẻ mặc định của cơ sở dữ liệu môi trường các cấp bao gồm dữ liệu nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Mức thu phí khai thác và sử dụng mảnh bản đồ mạng lưới quan trắc từ ngày 15/12/2023 là bao nhiêu?
Pháp luật
Quản lý cơ sở dữ liệu môi trường là gì? Sở Công thương có quyền thay đổi số lượng tài khoản trên cơ sở doanh nghiệp không?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công Thương là gì? Doanh nghiệp thuộc Tập đoàn ngành Công thương đề nghị cấp tài khoản truy cập như thế nào?
Pháp luật
Khai báo cơ sở dữ liệu môi trường là gì? Việc khai báo cơ sở dữ liệu môi trường ngành Công thương phải hoàn thành trước ngày nào?
Pháp luật
Mức thu phí khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu chuyên đề môi trường từ ngày 15/12/2023 là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức thu phí khai thác và sử dụng hồ sơ, tài liệu, báo cáo chuyên đề môi trường từ ngày 15/12/2023 là bao nhiêu?
Pháp luật
Từ ngày 15/12/2023, mức thu phí khai thác sử dụng dữ liệu về môi trường như thế nào? Nộp phí khai thác sử dụng về môi trường khi nào?
Pháp luật
Thông tư 65/2023/TT-BTC quy định về mức thu phí, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu môi trường
693 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở dữ liệu môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào