Từ 1/7/2024, đổi tên thẻ căn cước công dân thành thẻ căn cước? Thẻ căn cước công dân cũ có hiệu lực đến khi nào?

Từ 1/7/2024, đổi tên thẻ căn cước công dân thành thẻ căn cước? Thẻ căn cước công dân cũ có hiệu lực đến khi nào? Màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước được quy định như thế nào theo quy định pháp luật?

Từ 1/7/2024, đổi tên thẻ căn cước công dân thành thẻ căn cước?

Khái niệm "Căn cước công dân" được quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật Căn cước công dân 2014 (đã hết hiệu lực 01/7/2024) như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.
...

Khái niệm "Thẻ căn cước" được quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Căn cước 2023 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Căn cước là thông tin cơ bản về nhân thân, lai lịch, nhân dạng và sinh trắc học của một người.
...
11. Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật này
...

Theo đó, kể từ 01/7/2024 "thẻ căn cước công dân" chính thức đổi tên thành "thẻ căn cước".

Căn cước có thể hiểu là thông tin cơ bản về nhân thân, lai lịch, nhân dạng và sinh trắc học của một người.

Thẻ căn cước là giấy tờ tùy thân chứa đựng căn cước và thông tin khác đã được tích hợp vào thẻ căn cước của công dân Việt Nam, do cơ quan quản lý căn cước cấp theo quy định của Luật Căn cước 2023.

Từ 1/7/2024, đổi tên thẻ căn cước công dân thành thẻ căn cước? Thẻ căn cước công dân cũ có hiệu lực đến khi nào?

Từ 1/7/2024, đổi tên thẻ căn cước công dân thành thẻ căn cước? Thẻ căn cước công dân cũ có hiệu lực đến khi nào? (Hình từ Internet)

Thẻ căn cước công dân cũ có hiệu lực đến khi nào?

Quy định chuyển tiếp được quy định tại Điều 46 Luật Căn cước 2023 như sau:

Quy định chuyển tiếp
1. Thẻ căn cước công dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Công dân khi có nhu cầu thì được cấp đổi sang thẻ căn cước.
...
3. Thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng từ ngày 15 tháng 01 năm 2024 đến trước ngày 30 tháng 6 năm 2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
...

Như vậy, thẻ căn cước công dân đã được cấp trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành có giá trị sử dụng đến hết thời hạn được in trên thẻ.

Trường hợp, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân hết hạn sử dụng từ ngày 15 tháng 01 năm 2024 đến trước ngày 30 tháng 6 năm 2024 thì tiếp tục có giá trị sử dụng đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.

Màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước được quy định như thế nào?

Màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước được quy định tại Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BCA cụ thể như sau:

Quy cách thẻ căn cước
...
3. Màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước:
a) Màu xanh tím đối với các dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; IDENTITY CARD; Số định danh cá nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Nơi cư trú/Place of residence; Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth; Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue; Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry; BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY và biểu tượng chíp điện tử;
b) Màu đỏ đối với dòng chữ CĂN CƯỚC;
c) Màu đen đối với: Thông tin về số định danh cá nhân; thông tin của người được cấp thẻ căn cước; thông tin về ngày, tháng, năm cấp; thông tin về ngày, tháng, năm hết hạn; mã QR; dòng MRZ.
...

Theo đó, màu sắc của các thông tin trên thẻ căn cước được quy định như sau:

- Màu xanh tím đối với các dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; IDENTITY CARD; Số định danh cá nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Nơi cư trú/Place of residence; Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth; Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue; Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry; BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY và biểu tượng chíp điện tử;

- Màu đỏ đối với dòng chữ CĂN CƯỚC;

- Màu đen đối với: Thông tin về số định danh cá nhân; thông tin của người được cấp thẻ căn cước; thông tin về ngày, tháng, năm cấp; thông tin về ngày, tháng, năm hết hạn; mã QR; dòng MRZ.

Lưu ý:

Việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước được quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 16/2024/TT-BCA thực hiện như sau:

- Thông tin lưu trữ trong chíp điện tử được mã hóa theo tiêu chuẩn ICAO gồm:

Họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân; quốc tịch; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; ngày, tháng, năm hết hạn; quê quán; thông tin sinh trắc học về ảnh khuôn mặt;

- Thông tin lưu trữ trong chíp điện tử được mã hóa bằng thuật toán do cơ quan quản lý căn cước tạo lập gồm:

Tên gọi khác; nơi sinh; nơi đăng ký khai sinh; dân tộc; tôn giáo; nhóm máu; số chứng minh nhân dân 09 số; ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp; nơi thường trú; nơi tạm trú; nơi ở hiện tại; thông tin sinh trắc học về vân tay, mống mắt; thông tin nhân dạng; họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện; thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước;

- Thông tin được mã hóa QR gồm:

Số định danh cá nhân; họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; ngày, tháng, năm cấp thẻ căn cước; số chứng minh nhân dân 09 số (nếu có); số định danh cá nhân đã hủy (nếu có); họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ (đối với thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 14 tuổi).

Thẻ căn cước Tải trọn bộ các quy định về Thẻ căn cước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ 1/7/2024, đổi tên thẻ căn cước công dân thành thẻ căn cước? Thẻ căn cước công dân cũ có hiệu lực đến khi nào?
Pháp luật
Có thể sử dụng thẻ căn cước công dân thay cho giấy tờ xuất nhập cảnh không? Trẻ em dưới 6 tuổi có bắt buộc làm căn cước không?
Pháp luật
Người dân được làm thẻ căn cước miễn phí trong những trường hợp nào theo Luật Căn cước mới nhất?
Pháp luật
Thẻ căn cước có thể dùng thay cho những loại giấy tờ quan trọng nào? Thông tin giấy tờ được tích hợp vào thẻ căn cước thể hiện dưới dạng nào?
Pháp luật
Có giữ thẻ căn cước của người đang bị tạm giam không? Nếu có thì ai là người giữ? Được sử dụng thẻ căn cước trong thời gian giữ thẻ không?
Pháp luật
Không xuất trình CCCD khi có yêu cầu kiểm tra bị phạt bao nhiêu? Trường hợp nào phải cấp đổi thẻ căn cước?
Pháp luật
Khi đổi sang thẻ căn cước thì những giấy tờ sử dụng thông tin từ CMND, CCCD có phải thay đổi không?
Pháp luật
Người dân có phải nộp lệ phí khi làm thẻ căn cước lần đầu không? Thủ tục làm thẻ căn cước lần đầu như thế nào?
Pháp luật
Việt kiều có được làm thẻ căn cước không? Thủ tục làm thẻ căn cước cho Việt kiều như thế nào hiện nay?
Pháp luật
Người có 2 quốc tịch có được cấp thẻ căn cước? Thủ tục cấp thẻ căn cước cho người có 2 quốc tịch như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thẻ căn cước
80 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thẻ căn cước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thẻ căn cước

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản hướng dẫn thẻ Căn cước mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào