Trường hợp nhập khẩu tại chỗ chưa được quy định tại Luật Quản lý thuế năm 2019 thì thời hạn nộp thuế là bao lâu?

Xin chào ban biên tập, tôi muốn hỏi như sau: Theo khoản 4 Điều 55 Luật Quản lý thuế năm 2019 quy định: Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế, thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; trường hợp phát sinh số tiền thuế phải nộp sau khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa thì thời hạn nộp thuế phát sinh được thực hiện như sau: Thời hạn nộp thuế khai bổ sung, nộp số tiền thuế ấn định được áp dụng theo thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu; Thời hạn nộp thuế đối với hàng hóa phải phân tích, giám định để xác định chính xác số tiền thuế phải nộp; hàng hóa chưa có giá chính thức tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan; hàng hóa có khoản thực thanh toán, hàng hóa có các khoản điều chỉnh cộng vào trị giá hải quan chưa xác định được tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan được thực hiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Thời hạn nộp thuế trong trường hợp nhập khẩu tại chỗ chưa quy định cụ thể như trên thì sẽ được quy định bao lâu?

Thời hạn nộp thuế được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 9 Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016 quy định thời hạn nộp thuế như sau:

“Điều 9. Thời hạn nộp thuế
1. Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng hóa theo quy định của Luật hải quan, trừ trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này.
Trường hợp được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp thì được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa nhưng phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế kể từ ngày được thông quan hoặc giải phóng hàng hóa đến ngày nộp thuế. Thời hạn bảo lãnh tối đa là 30 ngày, kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan.
Trường hợp đã được tổ chức tín dụng bảo lãnh nhưng hết thời hạn bảo lãnh mà người nộp thuế chưa nộp thuế và tiền chậm nộp thì tổ chức bảo lãnh có trách nhiệm nộp đủ thuế và tiền chậm nộp thay cho người nộp thuế.
2. Người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên theo quy định của Luật hải quan được thực hiện nộp thuế cho các tờ khai hải quan đã thông quan hoặc giải phóng hàng hóa trong tháng chậm nhất vào ngày thứ mười của tháng kế tiếp. Quá thời hạn này mà người nộp thuế chưa nộp thuế thì phải nộp đủ số tiền nợ thuế và tiền chậm nộp theo quy định của Luật quản lý thuế.”

Trường hợp nhập khẩu tại chỗ chưa được quy định tại Luật Quản lý thuế năm 2019 thì thời hạn nộp thuế là bao lâu?

Trường hợp nhập khẩu tại chỗ chưa được quy định tại Luật Quản lý thuế năm 2019 thì thời hạn nộp thuế là bao lâu?

Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai hải quan theo loại hình nào?

Căn cứ tiểu mục 4 mục I, tiểu mục 4 mục II Công văn 2687/TCHQ-TXNK năm 2021 được quy định như sau:

- Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai theo loại hình nhập gia công được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm h khoản 2 Điều 10 được nêu tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP nếu người nhập khẩu tại chỗ đáp ứng quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 10 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 18/2021/NĐ-CP.

Người nộp thuế thực hiện khai mã miễn thuế tương ứng của sản phẩm gia công nhập khẩu tại chỗ tại chỉ tiêu Mã miễn/giảm/không chịu thuế (hướng dẫn bảng mã miễn/giảm/không chịu thuế nhập khẩu trên website Hải quan: www.customs.gov.vn).

- Sản phẩm nhập khẩu tại chỗ đăng ký tờ khai theo loại hình khác (không phải loại hình gia công), người nộp thuế sử dụng mã loại hình nhập kinh doanh (A11), nhập kinh doanh sản xuất (A12), kê khai, nộp thuế nhập khẩu.

Tại chỉ tiêu “số quản lý nội bộ doanh nghiệp” người nộp thuế khai như sau: “#&NKTC#& số tờ khai hải quan xuất khẩu tại chỗ tương ứng (11 ký tự đầu)” (cách kê khai thực hiện theo quy định tại chỉ tiêu 1.69 mẫu số 01 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 39/2018/TT-BTC , Điều 86 Thông tư số 38/2015/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 58 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC).

Trường hợp người nhập khẩu tại chỗ đã nộp thuế nhập khẩu hàng hóa để sản xuất, kinh doanh và đưa sản phẩm nhập khẩu tại chỗ vào sản xuất hàng hóa xuất khẩu và thực tế đã xuất khẩu sản phẩm ra nước ngoài hoặc vào khu phi thuế quan thì được hoàn thuế nhập khẩu đã nộp theo quy định tại Điều 36 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP.

Trường hợp nhập khẩu tại chỗ chưa được quy định tại Luật Quản lý thuế năm 2019 thì thời hạn nộp thuế là bao lâu?

Căn cứ trả lời của Tổng cục Hải quan tại Mục 19 Bảng giải đáp vướng mắc ban hành kèm theo Công văn 5529/TCHQ-TXNK năm 2021 trả lời như sau:

Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế phải nộp thuế trước khi thông quan hoặc giải phóng hàng theo quy định của Luật Hải quan hoặc được tổ chức tín dụng bảo lãnh số thuế phải nộp nhưng phải nộp tiền chậm nộp, trừ trường hợp người nộp thuế được áp dụng chế độ ưu tiên. Thời hạn nộp thuế thực hiện theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu năm 2016.

Nhập khẩu tại chỗ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Áp dụng thời hạn 15 ngày làm việc đối với người nhập khẩu tại chỗ phải làm thủ tục hải quan kể từ ngày thông quan hàng hóa xuất khẩu?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa tại chỗ và sử dụng sản phẩm để sản xuất xuất khẩu ra nước ngoài thì có được miễn thuế hay không?
Pháp luật
Trường hợp nhập khẩu tại chỗ chưa được quy định tại Luật Quản lý thuế năm 2019 thì thời hạn nộp thuế là bao lâu?
Pháp luật
Trường hợp doanh nghiệp nội địa nhập khẩu tại chỗ từ doanh nghiệp chế xuất và khu phi thuế quan thì xử lý chính sách thuế như thế nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp nội địa khai và nộp bổ sung thuế GTGT cho hàng hóa nhập khẩu tại chỗ để sản xuất hàng xuất khẩu thì có bị xử phạt không?
Pháp luật
Nguyên liệu nhập khẩu tại chỗ để sản xuất xuất khẩu có được miễn thuế nhập khẩu không? Đối tượng nào phải chịu thuế theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhập khẩu tại chỗ
1,600 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhập khẩu tại chỗ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhập khẩu tại chỗ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào