Trường hợp nào được miễn tiền chậm nộp thuế và hồ sơ miễn tiền chậm nộp như thế nào theo quy định mới nhất?

Tôi có thắc mắc cần được tư vấn về vấn đề như sau: Trường hợp nào sẽ được miễn tiền chậm nộp thuế và hồ sơ miễn tiền chậm nộp được pháp luật quy định như thế nào? Rất mong nhận được tư vấn. Xin cảm ơn!

Trình tự giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp thuế như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về trình tự giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp thuế cụ thể như sau:

"Điều 23. Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn tiền chậm nộp
1. Trình tự giải quyết hồ sơ miễn tiền chậm nộp đối với trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 59 Luật Quản lý thuế, cụ thể như sau:
a) Người nộp thuế lập hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo bằng văn bản theo mẫu số 01/TB-BSTT-NNT ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đề nghị người nộp thuế giải trình hoặc bổ sung hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đề nghị miễn tiền chậm nộp đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan thuế ban hành Thông báo không chấp thuận miễn tiền chậm nộp (mẫu số 03/MTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này) đối với trường hợp không thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp hoặc Quyết định miễn tiền chậm nộp (mẫu số 02/MTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này) đối với trường hợp thuộc đối tượng được miễn tiền chậm nộp."

tiền chậm nộp thuế

Trường hợp nào sẽ được miễn tiền chậm nộp thuế và hồ sơ miễn tiền chậm nộp được pháp luật quy định như thế nào?

Hồ sơ miễn tiền chậm nộp thuế như thế nào?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định về hồ sơ miễn tiền chậm nộp thuế cụ thể như sau:

"Điều 23. Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn tiền chậm nộp
...
2. Hồ sơ miễn tiền chậm nộp
a) Đối với trường hợp do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ, hồ sơ bao gồm:
a.1) Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế theo mẫu số 01/MTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
a.2) Tài liệu xác nhận về thời gian, địa điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
a.3) Văn bản xác định giá trị thiệt hại vật chất của cơ quan tài chính hoặc cơ quan giám định độc lập (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
a.4) Văn bản (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) quy định trách nhiệm của tổ chức, cá nhân phải bồi thường thiệt hại (nếu có);
a.5) Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại (nếu có).
b) Trường hợp bất khả kháng khác theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP, hồ sơ bao gồm:
b.1) Văn bản đề nghị miễn tiền chậm nộp của người nộp thuế theo mẫu số 01/MTCN ban hành kèm theo phụ lục I Thông tư này;
b.2) Văn bản xác định giá trị thiệt hại vật chất của cơ quan tài chính hoặc cơ quan giám định độc lập xác định mức độ, giá trị thiệt hại đối với trường hợp do chiến tranh, bạo loạn, đình công mà người nộp thuế phải ngừng, nghỉ sản xuất, kinh doanh (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
b.3) Tài liệu chứng minh rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế mà người nộp thuế không có khả năng nguồn tài chính nộp ngân sách nhà nước đối với trường hợp người nộp thuế gặp rủi ro không thuộc nguyên nhân, trách nhiệm chủ quan của người nộp thuế (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế);
b.4) Các chứng từ (bản chính hoặc bản sao có xác nhận của người nộp thuế) liên quan đến việc bồi thường thiệt hại của cơ quan bảo hiểm (nếu có)."

Xác định số tiền chậm nộp thuế được miễn như thế nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 23 Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế và Nghị định 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định vè xác định số tiền chậm nộp thuế được miễn cụ thể là:

"Điều 23. Trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn tiền chậm nộp
...
3. Xác định số tiền chậm nộp được miễn
a) Đối với người nộp thuế gặp thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ quy định tại điểm a khoản 27 Điều 3 Luật Quản lý thuế: số tiền chậm nộp được miễn là số tiền chậm nộp còn nợ tại thời điểm xảy ra thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ và không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường, bảo hiểm theo quy định (nếu có).
b) Đối với người nộp thuế gặp trường hợp bất khả kháng khác theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP: số tiền chậm nộp được miễn là số tiền chậm nộp còn nợ tại thời điểm xảy ra tình trạng bất khả kháng khác và không vượt quá giá trị vật chất bị thiệt hại sau khi trừ các khoản được bồi thường, bảo hiểm theo quy định (nếu có)."

Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp cho câu hỏi của bạn. Trân trọng!

Tiền chậm nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi nào doanh nghiệp được xóa nợ tiền chậm nộp thuế? Hồ sơ xóa nợ tiền chậm nộp thuế bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu văn bản có xác nhận của đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước về việc người nộp thuế chưa được thanh toán là mẫu nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được xem xét xóa nợ tiền chậm nộp thuế khi bị ảnh hưởng do bão Yagi gây ra không?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc chấp thuận không tính tiền chậm nộp thuế là mẫu nào? Nội dung mẫu thông báo bao gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu thông báo số tiền chậm nộp thuế được điều chỉnh giảm là mẫu nào? Số tiền chậm nộp thuế được điều chỉnh giảm trong trường hợp nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc không chấp thuận không tính tiền chậm nộp thuế là mẫu nào? Nộp hồ sơ đề nghị không tính tiền chậm nộp đến đâu?
Pháp luật
Mẫu Quyết định về việc miễn tiền chậm nộp thuế đối với đối tượng được miễn tiền chậm nộp là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu thông báo về việc không chấp thuận miễn tiền chậm nộp thuế là mẫu nào? Tải mẫu thông báo về ở đâu?
Pháp luật
Thứ tự thanh toán tiền chậm nộp thuế như thế nào? Mức tính tiền chậm nộp thuế được tính như thế nào?
Pháp luật
07 trường hợp phải nộp tiền chậm nộp thuế? Những trường hợp nào không tính tiền chậm nộp thuế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiền chậm nộp thuế
12,223 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiền chậm nộp thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiền chậm nộp thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào