Trường hợp nào bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho nhà ở? Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong trường hợp nào?

Cho hỏi trường hợp nào bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho nhà ở? Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong trường hợp nào? Câu hỏi của chị Tú đến từ Huế.

Trường hợp nào bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho nhà ở?

Căn cứ vào Điều 78 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

Bảo hiểm nhà ở
1. Nhà nước khuyến khích các chủ sở hữu mua bảo hiểm nhà ở. Đối với nhà ở thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ theo quy định của pháp luật về phòng cháy, chữa cháy thì chủ sở hữu nhà ở này phải mua bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc.
2. Hình thức, mức đóng bảo hiểm và thời hạn bảo hiểm nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm và pháp luật về phòng cháy, chữa cháy.

Theo như quy định trên thì nhà ở thuộc danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy nổ theo quy định pháp luật thì bắt buộc chủ sở hữu nhà ở phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc.

Đối với những trường hợp nhà ở không thuộc danh mục có nguy hiểm về cháy nổ thì chỉ khuyến khích chủ sở hữu nhà ở mua bảo hiểm nhà ở mà không bắt buộc mua bảo hiểm cháy nổ.

Trường hợp nào bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho nhà ở? Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong trường hợp nào?

Trường hợp nào bắt buộc phải mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc cho nhà ở? Loại trừ trách nhiệm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong trường hợp nào?

Số tiền bảo hiểm tối thiểu của bảo hiểm cháy nổ bắt buộc được xác định như thế nào?

Căn cứ vào Điều 5 Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Số tiền bảo hiểm tối thiểu
1. Số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc tối thiểu là giá trị tính thành tiền theo giá thị trường của các tài sản quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
2. Trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản thì số tiền bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc do các bên thỏa thuận như sau:
a) Đối với các tài sản quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định này: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
b) Đối với các tài sản quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này: Số tiền bảo hiểm là giá trị tính thành tiền của tài sản căn cứ theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ hoặc các tài liệu có liên quan.

Theo như quy định trên thì số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tối thiếu sẽ là giá trị theo giá thị trường của các tài sản của các đối tượng bảo hiểm.

Nếu như không xác định được giá thị trường của đối tượng bảo hiểm thì số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc sẽ do các bên thỏa thuận với nhau như sau:

- Số tiền bảo hiểm đối với nhà, công trình và các tài sản gắn liền với nhà, công trình; máy móc, thiết bị sẽ là giá trị thành tiền của tài sản theo giá trị còn lại hoặc giá trị thay thế của tài sản tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.

- Đối với hàng hóa, vật tư (bao gồm cả nguyên vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm) thì số tiền bảo hiểm là giá trị thành tiền của tài sản căn cứ theo hóa đơn, chứng từ hợp lệ.

Những trường hợp nào sẽ loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với bảo hiểm cháy nổ bắt buộc?

Căn cứ vào Điều 6 Nghị định 23/2018/NĐ-CP quy định như sau:

Phạm vi bảo hiểm và loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
1. Phạm vi bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện trách nhiệm bồi thường bảo hiểm cho các thiệt hại xảy ra đối với đối tượng bảo hiểm quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định này phát sinh từ rủi ro cháy, nổ, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
a) Đối với cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ nêu tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này (trừ cơ sở hạt nhân), doanh nghiệp bảo hiểm không có trách nhiệm bồi thường bảo hiểm trong các trường hợp sau:
- Động đất, núi lửa phun hoặc những biến động khác của thiên nhiên.
- Thiệt hại do những biến cố về chính trị, an ninh và trật tự an toàn xã hội gây ra.
- Tài sản bị đốt cháy, làm nổ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Tài sản tự lên men hoặc tự tỏa nhiệt; tài sản chịu tác động của một quá trình xử lý có dùng nhiệt.
- Sét đánh trực tiếp vào tài sản được bảo hiểm nhưng không gây cháy, nổ.
- Nguyên liệu vũ khí hạt nhân gây cháy, nổ.
- Máy móc, thiết bị điện hay các bộ phận của thiết bị điện bị thiệt hại do chịu tác động trực tiếp của việc chạy quá tải, quá áp lực, đoản mạch, tự đốt nóng, hồ quang điện, rò điện do bất kỳ nguyên nhân nào, kể cả do sét đánh.
- Thiệt hại do hành động cố ý gây cháy, nổ của người được bảo hiểm; do cố ý vi phạm các quy định về phòng cháy, chữa cháy và là nguyên nhân trực tiếp gây ra cháy, nổ.
- Thiệt hại đối với dữ liệu, phần mềm và các chương trình máy tính.
- Thiệt hại do đốt rừng, bụi cây, đồng cỏ, hoặc đốt cháy với mục đích làm sạch đồng ruộng, đất đai.
b) Đối với cơ sở hạt nhân: Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm thỏa thuận về các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trên cơ sở được doanh nghiệp nhận tái bảo hiểm chấp thuận.

Như vậy, sẽ loại trừ trách nhiệm bảo hiểm đối với bảo hiểm cháy nổ bắt buộc khi thuộc một trong các trường hợp nêu trên.

Bảo hiểm cháy nổ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Danh mục cơ sở có nguy hiểm về cháy, nổ mới nhất 2024 theo Nghị định 50/2024/NĐ-CP? Đối tượng bảo hiểm cháy nổ được quy định ra sao?
Pháp luật
Doanh nghiệp bảo hiểm kinh doanh bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có phải nộp phí hoạt động phòng cháy chữa cháy cho nhà nước không?
Pháp luật
Số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc của nhà chung cư được xác định như thế nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc tối thiểu đối với rạp chiếu phim 700 chỗ ngồi mà doanh nghiệp bảo hiểm có thể thỏa thuận được xác định như nào?
Pháp luật
Có được xem là tài sản cố định vô hình đối với chi phí mua bảo hiểm cháy nổ gần 200 triệu không?
Pháp luật
Số tiền bảo hiểm cháy nổ bắt buộc trong trường hợp không xác định được giá thị trường của tài sản được quy định thế nào?
Pháp luật
Đối tượng nào thuộc phạm vi bảo hiểm của bảo hiểm cháy nổ? Trường hợp động đất, núi lửa có thuộc phạm vi bảo hiểm không?
Pháp luật
Các trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mới nhất theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP?
Pháp luật
Mức phí bảo hiểm cháy nổ bắt buộc mới nhất 2023? Mức khấu trừ bảo hiểm theo Nghị định 67/2023/NĐ-CP ra sao?
Pháp luật
Mức phí mua bảo hiểm cháy nổ bắt buộc có được thỏa thuận không, có bao gồm thuế GTGT không theo quy định pháp luật?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm cháy nổ
3,933 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm cháy nổ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào