Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú tại Hội đồng cấp cơ sở từ ngày 22/7/2024 như thế nào?
- Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú tại Hội đồng cấp cơ sở từ ngày 22/7/2024 như thế nào?
- Nguyên tắc xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú ra sao?
- Thời gian xét tặng, công bố và tổ chức trao tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú là bao lâu?
- Quyền lợi và nghĩa vụ của cá nhân được tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú ra sao?
Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú tại Hội đồng cấp cơ sở từ ngày 22/7/2024 như thế nào?
Căn cứ Điều 14 Nghị định 61/2024/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở như sau:
- Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị trong thời gian 10 ngày, kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy định để lấy ý kiến của Nhân dân.
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của Nhân dân trong thời gian 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
- Xem xét, đánh giá từng hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định tại Điều 8 Nghị định 61/2024/NĐ-CP trong thời gian 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng báo cáo xin ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ.
- Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp, Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú”.
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị trong thời gian 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng.
- Trong thời gian 07 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị, hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có mặt tại cuộc họp, gửi cơ quan thường trực Hội đồng cấp bộ, tỉnh. Hồ sơ (01 bộ), bao gồm:
+ Tờ trình đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số 2b tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 61/2024/NĐ-CP;
+ Tóm tắt thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số 3b tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 61/2024/NĐ-CP;
+ Biên bản họp Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số 4b tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 61/2024/NĐ-CP;
+ Biên bản kiểm phiếu bầu xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số 5b tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 61/2024/NĐ-CP;
+ Báo cáo quá trình xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” theo Mẫu số 6b tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 61/2024/NĐ-CP;
+ Bản nhận xét của Hội đồng đối với từng cá nhân được xem xét, đánh giá theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 8 Nghị định 61/2024/NĐ-CP: Mẫu số 8b tại Phụ lục I kèm theo Nghị định 61/2024/NĐ-CP;
+ Quyết định thành lập Hội đồng cấp cơ sở;
+ Hồ sơ cá nhân quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 61/2024/NĐ-CP.
- Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày.
Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú tại Hội đồng cấp cơ sở từ ngày 22/7/2024 như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Nguyên tắc xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú ra sao?
Căn cứ Điều 4 Nghị định 61/2024/NĐ-CP quy định nguyên tắc xét tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú như sau:
- Thực hiện theo quy định tại điểm a, b và điểm c khoản 2 Điều 5 Luật Thi đua, khen thưởng 2022.
Nguyên tắc thi đua, khen thưởng
....
2. Việc khen thưởng được thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
a) Chính xác, công khai, minh bạch, công bằng, kịp thời;
b) Bảo đảm thống nhất giữa hình thức, đối tượng khen thưởng và công trạng, thành tích đạt được;
c) Một hình thức khen thưởng có thể tặng nhiều lần cho một đối tượng; không khen thưởng nhiều lần, nhiều hình thức cho một thành tích đạt được; thành tích đến đâu khen thưởng đến đó;
- Hội đồng các cấp chỉ được trình cấp trên có thẩm quyền xem xét các trường hợp đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ theo quy định tại Nghị định 61/2024/NĐ-CP.
- Không xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” cho đồng tác giả của tác phẩm âm nhạc và tác phẩm nhiếp ảnh.
Thời gian xét tặng, công bố và tổ chức trao tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú là bao lâu?
Căn cứ Điều 5 Nghị định 61/2024/NĐ-CP quy định thời gian xét tặng, công bố và tổ chức trao tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú như sau:
- Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng và công bố theo quy định tại khoản 4 Điều 66 Luật Thi đua, khen thưởng 2022.
Đồng thời căn cứ tại khoản 4 Điều 66 Luật Thi đua, khen thưởng 2022
Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”
...
4. Danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Như vậy, thời gian xét tặng, công bố và tổ chức trao tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú là 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quyền lợi và nghĩa vụ của cá nhân được tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú ra sao?
Căn cứ Điều 6 Nghị định 61/2024/NĐ-CP quy định quyền lợi và nghĩa vụ của cá nhân được tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú bao gồm:
- Cá nhân được nhận Huy hiệu, Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước, tiền thưởng và được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật.
- Cá nhân có nghĩa vụ giữ gìn hiện vật được khen thưởng; tiếp tục lao động sáng tạo văn hóa, nghệ thuật để có nhiều bộ phim, chương trình, vở diễn, tiết mục, tác phẩm văn hóa, nghệ thuật có giá trị phục vụ Nhân dân.
Như vậy, trên đây là quyền lợi và nghĩa vụ của cá nhân được tặng danh hiệu Nghệ sĩ ưu tú.
Nghị định 61/2024/NĐ-CP có hiệu lực vào ngày 22 tháng 7 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Kinh phí khuyến công quốc gia đảm bảo chi cho những hoạt động khuyến công do cơ quan nào thực hiện?
- Người nộp thuế có được yêu cầu cơ quan quản lý thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của mình không?
- 1 năm có bao nhiêu tuần học? Nguyên tắc xây dựng kế hoạch thời gian năm học 2024 2025 của các địa phương ra sao?
- Trong hợp đồng EPC, nhà thầu có phải chịu bồi thường rủi ro tổn hại thân thể đối với bất cứ người nào do nguyên nhân thi công không?
- Danh mục hàng hóa cấm xuất khẩu cấm nhập khẩu được quy định như thế nào? Hồ sơ cấp Giấy phép quá cảnh hàng hóa bao gồm?