Trình tự, thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ gồm có những giấy tờ gì?
- Trình tự, thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch mới nhất được thực hiện như thế nào?
- Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch gồm có những giấy tờ gì?
- Phí, lệ phí cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch được quy định như thế nào?
- Để được cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cần phải đáp ứng các điều kiện gì?
Trình tự, thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch mới nhất được thực hiện như thế nào?
Căn cứ tại tiểu mục 8 Mục II Phần II thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định 1975/QĐ-BVHTTDL năm 2023, trình tư, thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế được thực hiện như sau:
- Hướng dẫn viên du lịch nộp hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong trường hợp thẻ bị mất, bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin trên thẻ;
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cho người đề nghị; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Trình tự, thủ tục cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch mới nhất được thực hiện như thế nào? Hồ sơ gồm có những giấy tờ gì? (Hình từ internet)
Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch gồm có những giấy tờ gì?
Căn cứ tại tiểu mục 8 Mục II Phần II thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định 1975/QĐ-BVHTTDL năm 2023, hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế gồm có những giấy tờ như sau:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch (Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL;
- 02 ảnh chân dung màu cỡ 3cm x 4cm;
- Bản sao có chứng thực giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi trong trường hợp cấp lại thẻ do thay đổi thông tin trên thẻ hướng dẫn viên du lịch.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Phí, lệ phí cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch được quy định như thế nào?
Căn cứ tại tiểu mục 8 Mục II Phần II thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định 1975/QĐ-BVHTTDL năm 2023, phí, lệ phí cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch được quy định như sau:
- 325.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch quốc tế hoặc thẻ hướng dẫn viên du lịch nội địa (Thông tư 44/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023).
- 100.000 đồng/thẻ hướng dẫn viên du lịch tại điểm (Thông tư 44/2023/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ người dân và doanh nghiệp. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2023).
Để được cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cần phải đáp ứng các điều kiện gì?
Căn cứ tại tiểu mục 8 Mục II Phần II thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực du lịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành kèm theo Quyết định 1975/QĐ-BVHTTDL năm 2023, để được cấp lại thẻ hướng dẫn viên du lịch cần phải đáp ứng các điều kiện như sau:
- Bảo đảm duy trì các điều kiện cấp thẻ:
+ Có quốc tịch Việt Nam, thường trú tại Việt Nam;
+ Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
+ Không mắc bệnh truyền nhiễm, không sử dụng chất ma túy;
+ Hướng dẫn viên du lịch nội địa tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch.
Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch nội địa. Hướng dẫn viên du lịch quốc tế tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành hướng dẫn du lịch;
Trường hợp tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ nghiệp vụ hướng dẫn du lịch quốc tế. Hướng dẫn viên du lịch tại điểm đạt yêu cầu kiểm tra nghiệp vụ hướng dẫn du lịch tại điểm do Sở Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức.
+ Sử dụng thành thạo ngoại ngữ đăng ký hành nghề (đối với hướng dẫn viên du lịch quốc tế): đáp ứng một trong các tiêu chuẩn sau:
++ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành ngoại ngữ;
++ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên theo chương trình đào tạo bằng tiếng nước ngoài;
++ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên ở nước ngoài theo chương trình đào tạo bằng ngôn ngữ chính thức của nước sở tại. Trường hợp được đào tạo bằng ngôn ngữ khác với ngôn ngữ chính thức của nước sở tại, cần bổ sung giấy tờ chứng minh ngôn ngữ được sử dụng để đào tạo;
++ Có chứng chỉ ngoại ngữ bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam hoặc có chứng chỉ ngoại ngữ đạt mức yêu cầu theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 13/2019/TT-BVHTTDL của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch còn thời hạn, do tổ chức, cơ quan có thẩm quyền cấp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải mẫu Bảng tổng hợp kết quả đánh giá giáo viên của cơ sở giáo dục phổ thông mới nhất? Ai có trách nhiệm báo cáo kết quả thực hiện?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể thường trực HĐND xã mới nhất chuẩn Hướng dẫn 25? Tải về mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể?
- Người lao động được hưởng BHXH một lần khi bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên không? Thời điểm được chi trả BHXH một lần là khi nào?
- Kiểm tra hải quan là gì? Ai có thẩm quyền quyết định kiểm tra hải quan theo quy định pháp luật?
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?