Trái phiếu là gì? Đối tượng, điều kiện, hình thức phát hành trái phiếu ra công chúng năm 2022 như thế nào?

Chào anh/chị, tôi là giám đốc của một công ty cổ phần, công ty tôi hiện tại có mức vốn điều lệ thực góp là 50 tỷ đồng và công ty có dự định chào bán trái phiếu thông qua phương tiện thông tin đại chúng. Vậy cho tôi hỏi, điều kiện để công ty tôi chào bán trái phiếu ra công chúng là gì?

Trái phiếu là gì?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 4 Luật chứng khoản 2019khoản 1 Điều 3 Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về trái phiếu theo đó:

Trái phiếu là một loại tài sản, là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của tổ chức phát hành.

- “Trái phiếu doanh nghiệp” là loại chứng khoán có kỳ hạn từ 01 năm trở lên do doanh nghiệp phát hành, xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần nợ của doanh nghiệp phát hành.

- Một số loại trái phiếu doanh nghiệp bao gồm:

+ “Trái phiếu doanh nghiệp xanh” là trái phiếu doanh nghiệp được phát hành để đầu tư cho dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ môi trường, dự án mang lại lợi ích về môi trường theo quy định của pháp luật bảo vệ môi trường.

+ “Trái phiếu chuyển đổi” là loại hình trái phiếu do công ty cổ phần phát hành, có thể chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của chính doanh nghiệp phát hành theo điều kiện, điều khoản đã được xác định tại phương án phát hành trái phiếu.

+ “Trái phiếu có bảo đảm” là loại hình trái phiếu được bảo đảm thanh toán toàn bộ hoặc một phần lãi, gốc khi đến hạn bằng tài sản của doanh nghiệp phát hành hoặc tài sản của bên thứ ba theo quy định của pháp luật về giao dịch bảo đảm; hoặc được bảo lãnh thanh toán theo quy định của pháp luật.

+ “Trái phiếu kèm chứng quyền” là loại hình trái phiếu được công ty cổ phần phát hành kèm theo chứng quyền, cho phép người sở hữu chứng quyền được quyền mua một số cổ phiếu phổ thông của doanh nghiệp phát hành theo điều kiện, điều khoản đã được xác định tại phương án phát hành trái phiếu.

Đặc điểm của trái phiếu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 2 Nghị định 153/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng phát hành trái phiếu theo đó:

“Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Doanh nghiệp phát hành trái phiếu là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.”

Như vậy, trái phiếu sẽ do công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam quy định.

Ngoài ra trái phiếu còn có một số đặc điểm như sau:

- Thời gian sở hữu trái phiếu được ghi rõ trong trái phiếu. Tổ chức phát hành phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu khi nó đáo hạn.

- Thu nhập của trái phiếu là từ tiền lãi, đây là khoản thu cố định và không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty phát hành.

- Khi doanh nghiệp bị phá sản, do trái phiếu được coi như khoản nợ nên sẽ được ưu tiên thanh toán trước so với cổ phiếu.

Trái phiếu là gì? Điều kiện phát hành trái phiếu ra công chúng theo quy định của pháp luật Việt Nam?

Trái phiếu là gì? Đối tượng, điều kiện, hình thức phát hành trái phiếu ra công chúng năm 2022 như thế nào?

Điều kiện để phát hành trái phiếu ra công chúng là gì?

Căn cứ theo quy định tại Điều 19 Nghị định 155/2020Điều 26 Nghị định 155/2020 quy định về điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng như sau:

Điều 19. Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng
1. Các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 15 Luật Chứng khoán.
2. Tổ chức phát hành hoặc trái phiếu đăng ký chào bán phải được xếp hạng tín nhiệm bởi tổ chức xếp hạng tín nhiệm được Bộ Tài chính cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh trong các trường hợp sau:
a) Tổng giá trị trái phiếu theo mệnh giá huy động trong mỗi 12 tháng lớn hơn 500 tỷ đồng và lớn hơn 50% vốn chủ sở hữu căn cứ trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất trong các báo cáo sau: báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét (trường hợp tổ chức phát hành là đối tượng phải công bố báo cáo tài chính bán niên được soát xét) bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận; hoặc
b) Tổng dư nợ trái phiếu theo mệnh giá tính đến thời điểm đăng ký chào bán lớn hơn 100% vốn chủ sở hữu căn cứ trên báo cáo tài chính kỳ gần nhất trong các báo cáo sau: báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét (trường hợp tổ chức phát hành là đối tượng phải công bố báo cáo tài chính bán niên được soát xét) bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận.
...
Điều 26. Điều kiện chào bán trái phiếu ra công chúng bằng đồng Việt Nam của tổ chức tài chính quốc tế
1. Tổ chức phát hành là tổ chức tài chính quốc tế quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
2. Trái phiếu chào bán là trái phiếu có kỳ hạn không dưới 10 năm.
3. Có phương án phát hành và phương án sử dụng toàn bộ số tiền huy động được từ đợt chào bán trái phiếu ra công chúng cho các dự án tại Việt Nam được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật.
4. Tổng số tiền huy động từ đợt chào bán tại Việt Nam không vượt quá 30% tổng vốn đầu tư của dự án.
5 . Có cam kết thực hiện nghĩa vụ của tổ chức phát hành đối với nhà đầu tư về điều kiện phát hành, thanh toán, bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của nhà đầu tư và các điều kiện khác.
6. Có cam kết thực hiện niêm yết trái phiếu trên hệ thống giao dịch chứng khoán sau khi kết thúc đợt chào bán.”

- Điều 9 Nghị định 153/2020 quy định về điều kiện chào bán trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền được quy định như sau:

Điều 9. Điều kiện chào bán trái phiếu
1. Đối với chào bán trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền (không bao gồm việc chào bán trái phiếu của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không phải là công ty đại chúng), doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau:
a) Là công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam.
b) Thanh toán đủ cả gốc và lãi của trái phiếu đã phát hành hoặc thanh toán đủ các khoản nợ đến hạn trong 03 năm liên tiếp trước đợt phát hành trái phiếu (nếu có); trừ trường hợp chào bán trái phiếu cho chủ nợ là tổ chức tài chính được lựa chọn.
c) Đáp ứng các tỷ lệ an toàn tài chính, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
d) Có phương án phát hành trái phiếu được phê duyệt và chấp thuận theo quy định tại Điều 13 Nghị định này.
đ) Có báo cáo tài chính năm trước liền kề của năm phát hành được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định này.
e) Đối tượng tham gia đợt chào bán theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 Nghị định này.
2. Đối với chào bán trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền của công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán không phải là công ty đại chúng: doanh nghiệp phải đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, điểm c, điểm d, điểm đ và điểm e khoản 1 Điều này.
3. Đối với chào bán trái phiếu chuyển đổi hoặc trái phiếu kèm chứng quyền:
a) Doanh nghiệp phát hành là công ty cổ phần.
b) Đối tượng tham gia đợt chào bán theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định này.
c) Đáp ứng các điều kiện chào bán quy định tại điểm b, điểm c, điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này.
d) Các đợt chào bán trái phiếu chuyển đổi riêng lẻ, trái phiếu kèm chứng quyền riêng lẻ phải cách nhau ít nhất 06 tháng kể từ ngày hoàn thành đợt chào bán gần nhất.
đ) Việc chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu, thực hiện chứng quyền phải đáp ứng quy định về tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, công ty bạn muốn phát hành trái phiếu thông qua phương tiện thông tin đại chúng tức là phát hành trái phiếu ra công chúng. Và để thực hiện điều đó công ty của bạn cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 15 Luật Chứng khoán 2019 như đã nêu ở trên.

Trái phiếu TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN TRÁI PHIẾU
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh là gì?
Pháp luật
Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp có được mua trái phiếu không? Quyền lợi của nhà đầu tư mua trái phiếu là gì?
Pháp luật
Lãi suất danh nghĩa trái phiếu được quy định như thế nào theo quy định pháp luật? Hình thức phát hành trái phiếu?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có được phát hành trái phiếu không? Quy định về chào bán trái phiếu riêng lẻ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là gì?
Pháp luật
Trái phiếu ngoại tệ là gì? Được phát hành bởi cơ quan nào? Đấu thầu phát hành trái phiếu Chính phủ tại thị trường trong nước thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Trái phiếu chưa niêm yết trên thị trường có là Chứng khoán kinh doanh? Phương pháp kế toán đối với lãi trái phiếu định kỳ?
Pháp luật
Nhà đầu tư mua trái phiếu được pháp luật quy định như thế nào? Điều kiện chào bán trái phiếu là gì?
Pháp luật
Trái phiếu được quy định như thế nào? Nguyên tắc phát hành và sử dụng vốn trái phiếu ra sao?
Pháp luật
So sánh chứng chỉ quỹ và trái phiếu về điểm giống nhau và khác nhau theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Trình tự bù trừ và thanh toán đa phương đối với trái phiếu doanh nghiệp (T+1) tại Sở giao dịch chứng khoán từ 29/8/2022?
Pháp luật
Tổ chức tài chính quốc tế có được mua trái phiếu riêng lẻ do công ty TNHH hai thành viên phát hành không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trái phiếu
29,928 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trái phiếu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trái phiếu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào