Tra cứu thửa đất online nhanh chóng, mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách tra cứu thửa đất trên bản đồ ra sao?
Tra cứu thửa đất online nhanh chóng, mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách tra cứu thửa đất trên bản đồ ra sao?
Hiện nay, người dân có thể tra cứu thửa đất online nhanh chóng thông qua các công cụ trực tuyến. Việc sử dụng các công cụ tra cứu thửa đất online nhanh chóng giúp người dân và các tổ chức có thể dễ dàng kiểm tra thông tin về quyền sử dụng đất, quy hoạch, và các thông tin liên quan mà không cần phải đến trực tiếp các cơ quan chức năng.
Có hai cách phổ biến để tra cứu thửa đất online như:
- Tra cứu thông qua trang web của Sở Tài Nguyên và Môi Trường tại các tỉnh, thành phố:
+ Hà Nội: https://quyhoach.hanoi.vn/ hoặc http://qhkhsdd.hanoi.gov.vn/
+ Thành phố Hồ Chí Minh: https://thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn/
+ Bình Dương: http://qhkhsdd.binhduong.gov.vn/auth
+ ...
- Tra cứu thông qua ứng dụng của Sở Tài Nguyên và Môi Trường tại các tỉnh, thành phố
+ Đồng Nai: DNAILIS
+ Bà Rịa – Vũng Tàu: ILand
+ ...
Dưới đây là hướng dẫn tra cứu thửa đất online nhanh chóng, mới nhất hiện nay (Hướng dẫn cách tra cứu thửa đất trên bản đồ):
Cách 1: Tra cứu thông qua trang web của Sở Tài Nguyên và Môi Trường tại các tỉnh, thành phố:
Bước 1: Truy cập vào trang web tra cứu thửa đất online của của Sở Tài Nguyên và Môi Trường tại các tỉnh, thành phố
Ví dụ như trang web tra cứu thửa đất online của Sở TN&MT TPHCM https://thongtinquyhoach.hochiminhcity.gov.vn/ như sau:
Bước 2: Nhấp chọn vào biểu tượng kính lúp bên góc trái của màn hình để thực hiện tra cứu;
Bước 3: Nhập thông tin liên quan đến thửa đất để tra cứu
- Chọn mục “Số thửa đất”;
- Điền các thông tin như quận/huyện, phường/xã, số thửa đất và số thửa bản đồ;
- Nhấn chọn “Tìm kiếm” ở bên dưới sau đó chờ kết quả.
Bên cạnh đó, có thể tra cứu thủ công bằng cách nhấp chọn vị trí địa lý thủ công trên bản đồ.
Bước 4: Xem kết quả
Kết quả sau khi tra cứu sẽ bao gồm những nội dung như sau:
- Thông tin thửa đất: Tỉnh/Thành, Quận/Huyện, Phường/Xã;
- Diện tích lô đất;
- Thông tin quy hoạch sử dụng đất;
- Đồ án;
- Lộ giới.
Cách 2: Tra cứu thông qua ứng dụng của Sở Tài Nguyên và Môi Trường tại các tỉnh, thành phố
Bước 1: Tải ứng dụng ứng dụng của Sở Tài Nguyên và Môi Trường tại các tỉnh, thành phố
Bước 2: Đăng ký thành viên và Điền thông tin theo yêu cầu
Nhập các thông tin người dùng bao gồm họ tên, số điện thoại, địa chỉ email...
Sau khi điền đầy đủ thông tin, nhấn chọn đồng ý và tiếp tục để thực hiện các bước tiếp theo.
Bước 3: Nạp tiền để xem chi tiết thông tin về thửa đất
Nếu không nạp tiền, người dùng có thể xem ở chế độ khách nhưng ứng dụng sẽ không hiển thị thông tin một cách cụ thể về thửa đất mà người dùng tra cứu.
Bước 4: Bấm vào các ký hiệu trên màn hình để dùng các chức năng tương ứng như chế độ xem bản đồ, khu vực địa lý, tên ký hiệu,...
Bước 5: Chọn thửa đất cần tra cứu
Nhập thông tin thửa đất cần tra cứu như số tờ, số thửa đất thanh tìm kiếm hoặc nhấn chọn thủ công thửa đất hiển thị trên bản đồ.
Bước 6: Xem kết quả
Bấm chọn mũi tên để xem chi tiết thông tin về thửa đất bao gồm: Số tờ, số thửa, diện tích thửa đất, tình trạng cấp giấy, ngày cấp, mục đích sử dụng đất, quy hoạch sử dụng...
Tra cứu thửa đất online nhanh chóng, mới nhất hiện nay? Hướng dẫn cách tra cứu thửa đất trên bản đồ ra sao? (Hình từ Internet)
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất có thông tin gì về sơ đồ thửa đất?
Theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT, Sơ đồ thửa đất thể hiện tại mục 4, trang 2 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Giấy chứng nhận) và cách xem sơ đồ thửa đất từ 01 8 2024 được hướng dẫn cụ thể tại Mục 1 Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư 10/2024/TT-BTNMT.
Căn cứ tại khoản 1 Điều 39 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định sơ đồ thửa đất được thể hiện các thông tin gồm:
- Thông tin về số thứ tự thửa đất, diện tích, hình thể thửa đất, tọa độ đỉnh thửa, chiều dài các cạnh thửa;
- Số hiệu thửa giáp ranh hoặc tên công trình giáp ranh, chỉ dẫn hướng Bắc - Nam;
- Chỉ giới, mốc giới quy hoạch sử dụng đất, chỉ giới, mốc giới hành lang bảo vệ an toàn công trình trên thửa đất được thể hiện bằng đường nét đứt xen nét chấm kèm theo ghi chú loại chỉ giới, mốc giới;
- Trường hợp thửa đất có phần diện tích đất sử dụng riêng của một người và phần diện tích đất sử dụng chung của nhiều người thì thể hiện ranh giới giữa các phần diện tích đất bằng đường nét đứt xen nét chấm, kèm theo ghi chú thích theo mục đích của đường ranh giới đó.
Trường hợp đất có nhà chung cư hoặc công trình xây dựng không phải là nhà ở mà diện tích đất sử dụng chung của các chủ sở hữu là một phần diện tích của thửa đất thì phải thể hiện phạm vi ranh giới phần đất sử dụng chung đó.
Trình tự, thủ tục tách thửa, hợp thửa đất từ 01/8/2024 thực hiện thế nào?
Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất thực hiện như sau:
Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, gồm:
- Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;
- Văn phòng đăng ký đất đai;
- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, đối chiếu quy định tại Điều 220 Luật Đất đai 2024 để xác định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất; kiểm tra các thông tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa đất trên hồ sơ lưu trữ, hồ sơ do người sử dụng đất nộp và thực hiện như sau:
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do;
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất nhưng Giấy chứng nhận đã cấp không có sơ đồ thửa đất hoặc có sơ đồ thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích và kích thước các cạnh không thống nhất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ và thông báo rõ lý do cho người sử dụng đất để thực hiện đăng ký biến động đất đai;
- Nếu không thuộc hai trường hợp trên thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất kèm các thông tin thửa đất vào Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất, đồng thời xác nhận vào Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất để hoàn thiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa, trừ trường hợp Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện;
- Thông tin chính thức của các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa chỉ được xác lập và chỉnh lý vào bản đồ địa chính sau khi người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho thửa đất sau tách thửa, hợp thửa.
Lưu ý:
- Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà không thay đổi người sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các thửa đất sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người được cấp.
- Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà có thay đổi người sử dụng đất thì thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 37, Điều 43 Nghị định 101/2024/NĐ-CP.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy mới nhất? Hướng dẫn viết bản nhận xét đánh giá cán bộ của cấp ủy chi tiết?
- Có thể xét nâng bậc lương trước thời hạn đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động đã có thông báo nghỉ hưu?
- Phê bình người có hành vi bạo lực gia đình có phải là một biện pháp ngăn chặn hành vi bạo lực gia đình?
- Mẫu biên bản họp hội đồng thi đua khen thưởng? Cách viết mẫu biên bản hội đồng thi đua khen thưởng?
- Người nước ngoài được sở hữu bao nhiêu nhà ở tại Việt Nam? Người nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam tối đa bao nhiêu năm?