Tổng hợp quy định tách thửa, hợp thửa đất 63 tỉnh thành mới nhất theo quy định Luật Đất đai 2024?

Tổng hợp quy định tách thửa, hợp thửa đất 63 tỉnh thành mới nhất theo quy định Luật Đất đai 2024?

Tổng hợp quy định tách thửa, hợp thửa đất 63 tỉnh thành mới nhất theo quy định Luật Đất đai 2024?

Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ 01/8/2024 quy định nhiều điểm mới về tách thửa, hợp thửa. Trên tinh thần đó, Uỷ ban nhân dân 63 tỉnh thành cũng đã ban hành nhiều văn bản quy định cụ thể điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh.

Dưới đây là tổng hợp quy định tách thửa, hợp thửa đất 63 tỉnh thành mới nhất theo quy định Luật Đất đai 2024:

Tỉnh, thành

Văn bản quy định

Thành Phố Hồ Chí Minh

Quyết định 100/2024/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa và diện tích tối thiểu được tách thửa trên địa bàn TPHCM

TẢI

Hà Nội

Quyết đinh 61/2024/QĐ-UBND quy định về điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất

Lâm Đồng

Quyết định 27/2024/QĐ-UBND về việc quy định điều kiện, diện tích tối thiểu được tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh.

tại đây

Thừa Thiên Huế

Quyết định 67/2024/QĐ-UBND Quy định về tách thửa đất, hợp thửa đất đối với đất ở và đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Bà Rịa - Vũng Tàu

Quyết định 24/2024/QĐ-UBND Quy định điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.

Thanh Hóa

Quyết định 56/2024/QĐ-UBND Quy định điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa

Nam Định

Quyết định 35/2024/QĐ-UBND quy định về điều kiện, diện tích tối thiểu việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Nam Định

Hải Dương

Quyết định 37/2024/QĐ-UBND về Quy định hạn mức giao đất, hạn mức công nhận đất ở, hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp; điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất; diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất, hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Tuyên Quang

Quyết định 33/2024/QĐ-UBND quy định về điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang

Bình Định

Quyết định 36/2024/QĐ-UBND quy định về điều kiện, diện tích tối thiểu được tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Định

Hà Giang

Quyết định 34/2024/QĐ-UBND quy định cụ thể về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất đối với đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất nuôi trồng thủy sản, đất nông nghiệp khác, đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp và đất phi nông nghiệp khác trên địa bàn tỉnh Hà Giang

Quảng Ngãi

Quyết định 34/2024/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Trà Vinh

Quyết định 29/2024/QĐ-UBND quy định điều kiện và diện tích tối thiểu tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh

Bình Phước

Quyết định 30/2024/QĐ-UBND quy định về điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Phước

Bình Thuận

Quyết định 35/2024/QĐ-UBND về Quy định điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Ninh Bình

Quyết định 70/2024/QĐ-UBND quy định điều kiện, diện tích tối thiểu tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Hậu Giang

Quyết định 33/2024/QĐ-UBND quy định về điều kiện và diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang

Tiền Giang

Quyết định 40/2024/QĐ-UBND quy định điều kiện, diện tích tối thiểu tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang

Cần Thơ

Quyết định 20/2024/QĐ-UBND quy định điều kiện tách thửa, hợp thửa và diện tích tối thiểu tách thửa đất đối với từng loại đất do thành phố Cần Thơ ban hành

Bình Dương

Quyết định 38/2024/QĐ-UBND quy định điều kiện tách thửa đất, điều kiện hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương



Bảng tổng hợp quy định tách thửa, hợp thửa đất 63 tỉnh thành mới nhất theo quy định Luật Đất đai 2024 đang tiếp tục cập nhật!

Tổng hợp quy định tách thửa, hợp thửa đất 63 tỉnh thành mới nhất theo quy định Luật Đất đai 2024?

Tổng hợp quy định tách thửa, hợp thửa đất 63 tỉnh thành mới nhất theo quy định Luật Đất đai 2024? (Hình từ Internet)

Việc tách thửa, hợp thửa đất phải đảm bảo điều kiện gì?

Theo Điều 220 Luật Đất đai 2024 quy định nguyên tắc, điều kiện tách thửa, hợp thửa đất sau đây:

- Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất;

- Đất không có tranh chấp, không bị kê biên để bảo đảm thi hành án, không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất;

- Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm có lối đi; được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có; bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý.

Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó.

Ngoài ra, việc tách thửa, hợp thửa đất còn phải đáp ứng điều kiện riêng cho từng trường hợp (theo khoản 2, 3 Điều 220 Luật Đất đai 2024) và quy định cụ thể điều kiện, diện tích tối thiểu của việc tách thửa đất, hợp thửa đất đối với từng loại đất theo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trình tự, thủ tục tách thửa, hợp thửa đất từ 01/8/2024 thực hiện thế nào?

Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 101/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục tách thửa đất, hợp thửa đất thực hiện như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều 21 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP, gồm:

- Bộ phận Một cửa theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã;

- Văn phòng đăng ký đất đai;

- Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 2: Cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.

Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ quy định tại điểm a khoản 1 Điều 21 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP thì chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ, đối chiếu quy định tại Điều 220 của Luật Đất đai 2024 để xác định điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất; kiểm tra các thông tin về người sử dụng đất, ranh giới, diện tích, loại đất của các thửa đất trên hồ sơ lưu trữ, hồ sơ do người sử dụng đất nộp và thực hiện như sau:

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ cho người sử dụng đất và thông báo rõ lý do;

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất nhưng Giấy chứng nhận đã cấp không có sơ đồ thửa đất hoặc có sơ đồ thửa đất nhưng thiếu kích thước các cạnh hoặc diện tích và kích thước các cạnh không thống nhất thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai trả hồ sơ và thông báo rõ lý do cho người sử dụng đất để thực hiện đăng ký biến động đất đai;

- Nếu không thuộc hai trường hợp trên thì trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đủ điều kiện tách thửa đất, hợp thửa đất kèm các thông tin thửa đất vào Đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất, đồng thời xác nhận vào Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất để hoàn thiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa, trừ trường hợp Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất do Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện;

- Thông tin chính thức của các thửa đất sau tách thửa, hợp thửa chỉ được xác lập và chỉnh lý vào bản đồ địa chính sau khi người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động và được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho thửa đất sau tách thửa, hợp thửa.

Lưu ý:

- Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà không thay đổi người sử dụng đất thì Văn phòng đăng ký đất đai, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện việc chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho các thửa đất sau khi tách thửa đất, hợp thửa đất; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người được cấp.

- Trường hợp tách thửa đất, hợp thửa đất mà có thay đổi người sử dụng đất thì thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định tại Điều 37, Điều 43 của Nghị định 101/2024/NĐ-CP.

Hợp thửa đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Nguyên tắc, điều kiện để hợp thửa đất từ ngày 01/8/2024 là gì? Hồ sơ hợp thửa đất bao gồm những gì?
Pháp luật
Điều kiện tách thửa hợp thửa đất và diện tích tối thiểu được tách thửa tại TPHCM theo Quyết định 100?
Pháp luật
Tổng hợp quy định tách thửa, hợp thửa đất 63 tỉnh thành mới nhất theo quy định Luật Đất đai 2024?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục tách thửa, hợp thửa đất từ 01/8/2024 thực hiện thế nào? Hồ sơ tách thửa, hợp thửa gồm những gì?
Pháp luật
Mẫu số 02/ĐK Bản vẽ tách thửa đất, hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 về cấp sổ đỏ như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị tách thửa đất, hợp thửa đất mới nhất? Tải mẫu tại đâu? Hướng dẫn cách viết mẫu?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị hợp thửa đất kèm Mẫu Bản vẽ hợp thửa đất mới nhất theo Nghị định 101 là mẫu nào?
Pháp luật
Trình tự, cách thức thực hiện thủ tục Tách thửa hoặc hợp thửa đất ở cấp tỉnh từ 1/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Để hợp thửa đất theo Luật Đất đai mới nhất, cần phải đảm bảo những nguyên tắc và điều kiện nào?
Pháp luật
Hợp thửa đất là gì? Điều kiện hợp thửa đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị hợp thửa, tách thửa đất mới nhất năm 2022? Trình tự thực hiện tách thửa, hợp thửa đất như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp thửa đất
1,284 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp thửa đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp thửa đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào