Tổng hợp mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200? Hướng dẫn cách ghi các mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200?
Tổng hợp mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200? Hướng dẫn cách ghi các mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200?
Theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định danh sách mẫu chứng từ kế toán gồm có như sau:
TT | TÊN CHỨNG TỪ | SỐ HIỆU |
I. Lao động tiền lương | ||
1 | Bảng chấm công | 01a-LĐTL |
2 | Bảng chấm công làm thêm giờ | 01b-LĐTL |
3 | Bảng thanh toán tiền lương | 02-LĐTL |
4 | Bảng thanh toán tiền thưởng | 03-LĐTL |
5 | Giấy đi đường | 04-LĐTL |
6 | Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành | 05-LĐTL |
7 | Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ | 06-LĐTL |
8 | Bảng thanh toán tiền thuê ngoài | 07-LĐTL |
9 | Hợp đồng giao khoán | 08-LĐTL |
10 | Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán | 09-LĐTL |
11 | Bảng kê trích nộp các khoản theo lương | 10-LĐTL |
12 | Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội | 11-LĐTL |
II. Hàng tồn kho | ||
1 | Phiếu nhập kho | 01-VT |
2 | Phiếu xuất kho | 02-VT |
3 | Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá | 03-VT |
4 | Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ | 04-VT |
5 | Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá | 05-VT |
6 | Bảng kê mua hàng | 06-VT |
7 | Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ | 07-VT |
III. Bán hàng | ||
1 | Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi | 01-BH |
2 | Thẻ quầy hàng | 02-BH |
IV. Tiền tệ | ||
1 | Phiếu thu | 01-TT |
2 | Phiếu chi | 02-TT |
3 | Giấy đề nghị tạm ứng | 03-TT |
4 | Giấy thanh toán tiền tạm ứng | 04-TT |
5 | Giấy đề nghị thanh toán | 05-TT |
6 | Biên lai thu tiền | 06-TT |
7 | Bảng kê vàng tiền tệ | 07-TT |
8 | Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VND) | 08a-TT |
9 | Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ, vàng tiền tệ) | 08b-TT |
10 | Bảng kê chi tiền | 09-TT |
V. Tài sản cố định | ||
1 | Biên bản giao nhận TSCĐ | 01-TSCĐ |
2 | Biên bản thanh lý TSCĐ | 02-TSCĐ |
3 | Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành | 03-TSCĐ |
4 | Biên bản đánh giá lại TSCĐ | 04-TSCĐ |
5 | Biên bản kiểm kê TSCĐ | 05-TSCĐ |
6 | Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ | 06-TSCĐ |
Tải về tổng hợp mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200 và hướng dẫn cách ghi tại đây
Tổng hợp mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200? Hướng dẫn cách ghi các mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200? (Hình từ internet)
Nội dung chứng từ kế toán gồm có những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Luật Kế toán 2015 quy định chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu như sau:
- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
Ngoài ra, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
Quy định về lập và ký chứng từ kế toán theo Thông tư 200 như thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 118 Thông tư 200/2014/TT-BTC, quy định về việc lập và ký chứng từ kế toán được thực hiện như sau:
- Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.
- Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ.
- Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.
- Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.
- Chữ ký của người đứng đầu doanh nghiệp (Tổng Giám đốc, Giám đốc hoặc người được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký với kế toán trưởng.
- Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của người đứng đầu doanh nghiệp. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.
- Các doanh nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Tổng Giám đốc (và người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.
- Những cá nhân có quyền hoặc được uỷ quyền ký chứng từ, không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.
- Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?