Tổng cục Thuế hướng dẫn xác định nơi nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN ra sao? Khẩn trương xác minh thu nhập của cá nhân đề nghị hoàn?
Tổng cục Thuế hướng dẫn xác định nơi nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN của cá nhân để đẩy mạnh xử lý hồ sơ hoàn thuế TNCN?
Ngày 20/9/2023, Tổng cục Thuế ban hành Công văn 4172/TCT-DNNCN năm 2023 về việc đẩy mạnh xử lý hồ sơ hoàn thuế TNCN.
Trong quá trình xử lý hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân vẫn còn tình trạng cơ quan thuế có nhiều cách hiểu khác nhau về nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN ảnh hưởng đến thời gian xử lý hồ sơ hoàn thuế TNCN.
Thế nên Tổng Cục thuế hướng dẫn xác định nơi nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN của cá nhân như sau:
Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế TNCN đối với cá nhân trực tiếp quyết toán với cơ quan thuế được quy định tại điểm b.2 khoản 8 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể:
Trường hợp cá nhân cư trú có thu nhập tiền lương, tiền công thuộc diện tổ chức chi trả khấu trừ tại nguồn từ hai nơi trở lên thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế như sau:
- Cá nhân đã tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập đó.
Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng có tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng.
Trường hợp cá nhân có thay đổi nơi làm việc và tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập cuối cùng không tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
Trường hợp cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở bất cứ tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
- Trường hợp cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động, hoặc ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng, hoặc ký hợp đồng cung cấp dịch vụ có thu nhập tại một nơi hoặc nhiều nơi đã khấu trừ 10% thì nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tại cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
- Cá nhân cư trú trong năm có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi hoặc nhiều nơi nhưng tại thời điểm quyết toán không làm việc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập nào thì nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế là cơ quan thuế nơi cá nhân cư trú.
Tổng cục Thuế hướng dẫn xác định nơi nộp hồ sơ hoàn thuế TNCN? Khẩn trương xác minh thu nhập của cá nhân đề nghị hoàn? (Hình từ Internet)
Khẩn trương xác minh thu nhập của cá nhân đề nghị hoàn?
Cũng tại Công văn 4172/TCT-DNNCN năm 2023, Tổng cục Thuế cũng nêu rõ trong quá trình xử lý hoàn thuế TNCN có phát sinh trường hợp cơ quan thuế xử lý hoàn thuế cần phải xác minh thu nhập của cá nhân đề nghị hoàn.
Cơ quan thuế xử lý hoàn thuế có văn bản đề nghị phối hợp với cơ quan thuế khác để xác minh thu nhập của cá nhân. Tuy nhiên, việc phản hồi đề nghị xác minh nhiều khi còn chậm hoặc không có phản hồi.
Do đó, Tổng cục Thuế đề nghị khi cơ quan thuế nhận được đề nghị xác minh thu nhập của cơ quan thuế khác thì phải khẩn trương thực hiện xác minh, làm rõ nội dung theo đề nghị và kịp thời có văn bản phản hồi cho cơ quan thuế gửi đề nghị xác minh, tránh việc kéo dài thời gian xử lý hồ sơ hoàn thuế TNCN của cá nhân.
Quy trình hoàn thuế mới nhất gồm những giai đoạn nào?
Căn cứ tại Quyết định 679/QĐ-TCT năm 2023, quy trình hoàn thuế gồm những giai đoạn sau:
(1) Tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo quy định tại Điều 32, Điều 43 Thông tư 80/2021/TT-BTC đối với các trường hợp:
- Hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế:
+ Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC (trừ điểm g khoản 2 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC).
+ Hồ sơ đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh học theo quy định tại Điều 29 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
+ Hồ sơ đề nghị hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và Điều ước quốc tế khác quy định tại Điều 30 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng cho ngân hàng thương mại: Hồ sơ đề nghị hoàn theo quy định tại điểm g khoản 2 Điều 28 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Hoàn thuế đối với các trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động:
+ Hồ sơ đề nghị hoàn thuế giá trị gia tăng đầu vào chưa được khấu trừ hết quy định tại Điều 31 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
+ Hồ sơ hoàn nộp thừa quy định tại khoản 3 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế: Hồ sơ hoàn thuế đối với trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
- Hoàn nộp thừa khác:
+ Hồ sơ hoàn nộp thừa các loại thuế và các khoản thu khác quy định tại khoản 2 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
+ Hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương tiền công của tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ tiền lương tiền công thực hiện quyết toán thuế cho các cá nhân có ủy quyền quy định tại điểm a khoản 1 Điều 42 Thông tư 80/2021/TT-BTC.
(2) Phân loại hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 33, Điều 44 Thông tư 80/2021/TT-BTC:
- Phân loại hồ sơ hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.
- Phân loại hồ sơ thanh toán, hoàn trả tiền thuế đã ứng trước, tiền phí dịch vụ hoàn thuế giá trị gia tăng cho ngân hàng thương mại.
- Phân loại hồ sơ hoàn thuế đối với các trường hợp chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động.
- Phân loại hồ sơ hoàn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân trực tiếp quyết toán thuế với cơ quan thuế.
- Phân loại hồ sơ hoàn nộp thừa khác.
(3) Giải quyết hồ sơ hoàn thuế theo quy định tại Điều 34, Điều 45 Thông tư 80/2021/TT-BTC:
- Giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện hoàn thuế trước.
- Giải quyết hồ sơ hoàn thuế thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế.
(4) Thẩm định hồ sơ hoàn thuế:
- Thẩm định đối với hồ sơ thuộc diện phải thẩm định theo quy định tại Quy chế cấp ý kiến pháp lý dự thảo đề nghị xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và thẩm định dự thảo văn bản hành chính do cơ quan thuế các cấp ban hành kèm theo Quyết định 1033/QĐ-TCT và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
(5) Quyết định hoàn thuế:
- Ban hành Quyết định hoàn thuế hoặc Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu ngân sách nhà nước, Thông báo về việc không được hoàn thuế (theo quy định tại Điều 36, Điều 46 Thông tư 80/2021/TT-BTC).
- Ban hành Quyết định thanh toán cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Điều 36 Thông tư 80/2021/TT-BTC, Điều 21 Thông tư 72/2014/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung tại khoản 15 Điều 1 Thông tư 92/2019/TT-BTC ngày 31/12/2019 của Bộ Tài chính đối với hoàn thuế cho ngân hàng là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng.
(6) Ban hành lệnh hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước hoặc Lệnh hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước theo quy định về thực hiện chế độ kế toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ Kho bạc Nhà nước.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?