Tính điểm trung bình môn học kỳ và cả năm online nhanh chóng, chính xác mới nhất năm 2024? Công cụ tính điểm trung bình môn học kỳ, cả năm online?
Tính điểm trung bình môn học kỳ, cả năm online nhanh chóng, chính xác mới nhất năm 2024?
>> Xem thêm: Hướng dẫn cách tính điểm trung bình cả năm 2024
>> Đã có: File excel tính điểm trung bình môn học sinh mới nhất năm học 2023-2024
>> Xem thêm: Cách xếp loại học lực cấp 1, cấp 2, cấp 3 năm học 2023-2024
Dưới đây là File excel tính điểm trung bình môn học kỳ, cả năm có nhập sẵn công thức
Học sinh, phụ huynh và giáo viên chỉ cần tải file excel và nhập điểm tương ứng vào từng cột, file excel sẽ tự cho ra kết quả điểm trung bình môn học kỳ và cả năm của học sinh
>> Tải File excel tính điểm trung bình môn học kỳ, cả năm năm học 2023-2024: tại đây
Tính điểm trung bình môn học kỳ và cả năm online nhanh chóng, chính xác mới nhất năm 2024? Công cụ tính điểm trung bình môn học kỳ, cả năm online? (Hình từ Internet)
Công thức tính điểm trung bình môn học kỳ, cả năm năm học 2023-2024?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT, khoản 1 Điều 10 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT có nêu rõ công thức tính điểm trung bình môn học kỳ, cả năm năm học 2023-2024 như sau:
Đối với điểm trung bình môn học kỳ
Trong đó:
- TĐĐGtx: Tổng điểm đánh giá thường xuyên.
- ĐTBmhk: Điểm trung bình môn học kì
- ĐĐGgk: Điểm đánh giá giữa kì
- ĐĐGck: Điểm đánh giá cuối kì
- ĐĐGtx: số điểm đánh giá thường xuyên (điểm kiểm tra miệng, kiểm tra 15’)
Lưu ý: Điểm kiểm tra giữa kỳ hệ số 2, điểm kiểm tra cuối kỳ có hệ số 3, các bài kiểm tra thường xuyên hệ số 1
Đối với điểm trung bình môn cả năm
Trong đó:
- ĐTBmhkI: Điểm trung bình môn học kì I.
- ĐTBmhkII: Điểm trung bình môn học kì II.
Lưu ý: ĐTBmhkII tính hệ số 2, ĐTBmhkI tính hệ số 1
Điểm đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.
Ví dụ: Bạn Độ có bảng điểm kiểm tra môn toán học kỳ 1 như sau: - Điểm kiểm tra miệng và 15 phút bao gồm: 8,9,5,7 - Điểm kiểm tra giữa kỳ 2 là: 9 - Điểm kiểm tra cuối kỳ 2 là: 10 Vậy điểm trung bình môn toán học kỳ 1 của bạn Độ như sau: ĐTBmhk2= ((8+9+5+7)+ 2*9+ 3*10)/(4+5)= 8.555 Như vậy, điểm trung bình môn toán học kỳ 1 của bạn Độ là 8.6 sau khi làm tròn số. Bạn Độ có bảng điểm kiểm tra môn toán học kỳ 2 như sau: - Điểm kiểm tra miệng và 15 phút bao gồm: 8,10,9,6 - Điểm kiểm tra giữa kỳ 2 là: 7 - Điểm kiểm tra cuối kỳ 2 là: 9 Vậy điểm trung bình môn toán học kỳ 2 của bạn Độ như sau: ĐTBmhk2= ((8+9+5+7)+ 2*9+ 3*10)/(4+5)= 8.2222 Như vậy, điểm trung bình môn toán học kỳ 2 của bạn Độ là 8.2 Vậy điểm trung bình môn toán cả năm của bạn Độ như sau: ĐTBmcn=(8.6+2*8.2)/3= 8.333 Như vậy điểm trung bình môn toán cả năm của bạn Độ là 8.3 Lưu ý: Điểm đánh giá là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến chữ số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số. |
Cách xét điểm học sinh giỏi cấp 2, cấp 3 năm học 2023-2024 như thế nào? Bao nhiêu điểm thì được học sinh giỏi cấp 2?
Năm học 2023-2024 sẽ áp dụng Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT đối với lớp 6,7,8. Còn đối với học sinh lớp 9 sẽ áp dụng Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT
Dưới đây là hướng dẫn cách xét điểm học sinh giỏi cấp 2 năm học 2023-2024
(1) Cách xét điểm học sinh giỏi đối với lớp 6,7,8,10,11 năm học 2023-2024
Căn cứ theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT có nêu rõ cách xét điểm học sinh giỏi lớp 6,7,8 năm học 2023-2024 như sau:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh
....
2. Kết quả học tập trong từng học kì, cả năm học
Đối với môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số, ĐTBmhk được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong từng học kì, ĐTBmcn được sử dụng để đánh giá kết quả học tập của học sinh trong cả năm học. Kết quả học tập của học sinh trong từng học kì và cả năm học được đánh giá theo 01 (một) trong 04 (bốn) mức: Tốt, Khá, Đạt, Chưa đạt.
a) Mức Tốt:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
b) Mức Khá:
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 6,5 điểm trở lên.
c) Mức Đạt:
- Có nhiều nhất 01 (một) môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Chưa đạt.
- Có ít nhất 06 (sáu) môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 5,0 điểm trở lên; không có môn học nào có ĐTBmhk, ĐTBmcn dưới 3,5 điểm.
d) Mức Chưa đạt: Các trường hợp còn lại.
Đồng thời căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định như sau:
Khen thưởng
1. Hiệu trưởng tặng giấy khen cho học sinh
a) Khen thưởng cuối năm học
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Xuất sắc" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt, kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt và có ít nhất 06 (sáu) môn học được đánh giá bằng nhận xét kết hợp với đánh giá bằng điểm số có ĐTBmcn đạt từ 9,0 điểm trở lên.
- Khen thưởng danh hiệu "Học sinh Giỏi" đối với những học sinh có kết quả rèn luyện cả năm học được đánh giá mức Tốt và kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt.
Theo đó, học sinh lớp 6,7,8,10,11 đạt mức học sinh giỏi khi đáp ứng điều kiện kết quả học tập cả năm học được đánh giá mức Tốt, tức: :
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét được đánh giá mức Đạt.
- Tất cả các môn học đánh giá bằng nhận xét kết hợp đánh giá bằng điểm số có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
>> Như vậy, để đạt được học sinh giỏi lớp 6,7,8,10,11 thì phải có ĐTBmhk, ĐTBmcn từ 6,5 điểm trở lên, trong đó có ít nhất 06 môn học có ĐTBmhk, ĐTBmcn đạt từ 8,0 điểm trở lên.
(2) Cách xét điểm học sinh giỏi cấp 2 đối với lớp 9,12 năm học 2023-2024
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT (có cụm từ này bị thay thế bởi khoản 6 Điều 2 Thông tư 26/2020/TT-BGDĐT) quy định như sau:
Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học
...
Tiêu chuẩn xếp loại học kỳ và xếp loại cả năm học
1. Loại giỏi, nếu có đủ các tiêu chuẩn sau đây:
a) Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên; riêng đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện điểm trung bình môn chuyên từ 8,0 trở lên;
b) Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6,5;
c) Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ
Theo như quy định trên, điều kiện để học sinh lớp 9,12 xếp loại học sinh giỏi khi đáp ứng điều kiện:
- Điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8.0 trở lên
- Không có môn học nào điểm trung bình dưới 6.5;
- Các môn học đánh giá bằng nhận xét đạt loại Đ.
>> Như vậy để đạt được học sinh giỏi lớp 9,12 cần phải có điểm trung bình các môn học từ 8,0 trở lên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 3 môn Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ từ 8,0 trở lên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?
- Liên hệ bản thân về 19 điều Đảng viên không được làm? Liên hệ bản thân về những điều Đảng viên không được làm?