Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Độc lập hạng Nhì cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài theo quy định mới nhất 2024?

Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Độc lập hạng Nhì cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài theo quy định mới nhất 2024? Chị T ở Hà Nội.

Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Độc lập hạng Nhì cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài theo quy định mới nhất 2024?

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Nghị định 98/2023/NĐ-CP thì huân chương Độc lập hạng Nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài trong cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc trong lực lượng vũ trang nhân dân và đạt được một trong các tiêu chuẩn sau đây:

- Được công nhận là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương 01 nhiệm kỳ từ 03 đến 05 năm.

- Tham gia hoạt động liên tục trong 02 cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, chống đế quốc Mỹ và đã đảm nhiệm một trong các chức vụ:

Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Bộ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Bí thư tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc trung ương, ủy viên Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương 01 nhiệm kỳ từ 03 đến 05 năm.

Phó Trưởng ban của Đảng ở trung ương, Thứ trưởng hoặc chức vụ tương đương, Phó Bí thư tỉnh ủy, thành ủy, đảng ủy trực thuộc trung ương, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Phó Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Trưởng các tổ chức chính trị - xã hội ở trung ương 02 nhiệm kỳ từ 08 đến 10 năm.

- Tham gia hoạt động liên tục trong kháng chiến chống đế quốc Mỹ hoặc trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Bộ trưởng và tương đương từ 02 nhiệm kỳ từ 08 đến 10 năm; Thượng tướng lực lượng vũ trang nhân dân từ 05 năm trở lên; Thứ trưởng và tương đương từ 13 đến 15 năm.

Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Độc lập hạng Nhì cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài theo quy định mới nhất 2024?

Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Độc lập hạng Nhì cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài theo quy định mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Tiêu chuẩn xét tặng Huân chương Độc lập hạng Nhì cho Bộ, ban, ngành, tỉnh, cơ quan của Quốc hội và tổ chức khác ra sao?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 37 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 thì xét tặng Huân chương Độc lập hạng Nhì cho các đối tượng trên như sau:

Huân chương Độc lập hạng Nhì để tặng cho Bộ, ban, ngành, tỉnh, cơ quan của Quốc hội nhân dịp kỷ niệm ngày thành lập năm tròn và đạt các tiêu chuẩn sau đây:

- Đã được tặng “Huân chương Độc lập” hạng Ba;

- Có nhiều thành tích xuất sắc, có bề dày truyền thống, có công lao to lớn trong sự nghiệp cách mạng của Đảng, của dân tộc; nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.

Huân chương Độc lập hạng Nhì để tặng cho tập thể không thuộc Bộ, ban, ngành, tỉnh, cơ quan của Quốc hội và đạt các tiêu chuẩn sau đây:

- Đã được tặng “Huân chương Độc lập” hạng Ba và sau đó có liên tục từ 10 năm trở lên đến thời điểm đề nghị được công nhận hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ hoặc đạt danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”, trong thời gian đó có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”, 01 lần được tặng “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” và 01 lần được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc có 02 lần được tặng “Cờ thi đua của Chính phủ”, 02 lần được tặng cờ thi đua của Bộ, ban, ngành, tỉnh và 01 lần được tặng bằng khen của Bộ, ban, ngành, tỉnh;

- Nội bộ đoàn kết; tổ chức đảng, đoàn thể trong sạch, vững mạnh.

Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương Độc lập hạng Nhì sẽ được tặng thưởng như thế nào?

Tại Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP có quy định về mức tiền thưởng Huân chương các loại như sau:

Mức tiền thưởng Huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng Nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng Ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
e) “Huân chương Lao động” hạng Nhất, “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng Nhì, “Huân chương Chiến công” hạng Nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng Ba, “Huân chương Chiến công” hạng Ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại được tặng thưởng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương Độc lập hạng Nhì sẽ được tặng mức tiền thưởng là 12,5 lần mức lương cơ sở.

Tuy nhiên, từ ngày 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương thì sẽ bỏ mức lương cơ sở. Do đó, trong thời gian tới có thể sẽ có hướng dẫn mới về mức tiền thưởng.

Ngoài ra, cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương Độc lập hạng Nhì còn được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo.


Huân chương độc lập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Huân chương Độc lập hạng nhất là gì? Mức thưởng đối với Huân chương Độc lập hạng nhất dành cho tập thể là bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Huân chương Độc lập có bao nhiêu hạng? Huân chương Độc lập hạng nhất có trao tặng cho cá nhân là người nước ngoài hay không?
Pháp luật
Có được tặng Huân chương Độc lập hạng ba khi là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã giữ chức vụ trưởng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 hay không?
Pháp luật
Để được tặng Huân chương Độc lập hạng ba trong Quân đội nhân dân Việt Nam thì phải có những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất cho cá nhân, tập thể theo công trạng cấp trung ương như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng huân chương độc lập hạng ba cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài mới nhất 2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Độc lập hạng Nhì cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng Huân chương Độc lập hạng Nhất cho cá nhân mới nhất năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Huân chương Độc lập gồm mấy hạng? Mức tiền thưởng Huân chương Độc lập mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Huân chương Độc lập hạng nhất dành tặng cho cá nhân có thành tích gì? Có ưu tiên cho nữ trong việc xét thi đua, khen thưởng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huân chương độc lập
6,058 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huân chương độc lập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Huân chương độc lập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào