Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng huân chương bảo vệ tổ quốc cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định mới nhất 2024?

Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng huân chương bảo vệ tổ quốc cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân? - câu hỏi của chị T (Huế)

Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng huân chương bảo vệ tổ quốc cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định mới nhất 2024?

Căn cứ theo quy định từ Điều 19 Nghị định 98/2023/NĐ-CP, Điều 20 Nghị định 98/2023/NĐ-CP, Điều 21 Nghị định 98/2023/NĐ-CP thì tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng huân chương bảo vệ tổ quốc cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân như sau:

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình công tác từ 35 năm trở lên trong lực lượng vũ trang nhân dân

Đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Tư lệnh Quân đoàn, Sư đoàn trưởng, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc chức danh tương đương từ 10 năm trở lên.

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhì để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình công tác từ 35 năm trở lên trong lực lượng vũ trang nhân dân

Đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Phó Sư đoàn trưởng, Lữ đoàn trưởng, Phó Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc chức danh tương đương từ 10 năm trở lên.

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba

Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có quá trình công tác từ 30 năm trở lên trong lực lượng vũ trang nhân dân

Đã đảm nhiệm một trong các chức vụ: Trung đoàn trưởng, Phó trung đoàn hoặc chức danh tương đương từ 10 năm trở lên.

Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng huân chương bảo vệ tổ quốc cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định mới nhất 2024?

Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng huân chương bảo vệ tổ quốc cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Mức tiền thưởng đối với Huân chương bảo vệ tổ quốc các hạng là bao nhiêu?

Tại Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP có quy định về mức tiền thưởng Huân chương các loại như sau:

Mức tiền thưởng Huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng Nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng Ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
e) “Huân chương Lao động” hạng Nhất, “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng Nhì, “Huân chương Chiến công” hạng Nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng Ba, “Huân chương Chiến công” hạng Ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại được tặng thưởng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Như vậy, mức tiền thưởng đối với Huân chương quân công các hạng như sau:

Huân chương bảo vệ tổ quốc hạng Nhất 9,0 lần mức lương cơ sở

Huân chương bảo vệ tổ quốc hạng Nhì 7,5 lần mức lương cơ sở

Huân chương bảo vệ tổ quốc hạng Ba 4,5 lần mức lương cơ sở

Mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP)

Tuy nhiên, theo Nghị quyết 27/NQ-TW 2018 từ ngày 01/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương thì sẽ bỏ mức lương cơ sở. Do đó, trong thời gian tới có thể sẽ có hướng dẫn mới về mức tiền thưởng.

Có những yêu cầu nào đối với việc trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo quy định mới nhất?

Căn cứ theo quy định tại Điều 25 Nghị định 98/2023/NĐ-CP thì yêu cầu của việc trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng như sau:

- Việc tổ chức lễ trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng phải mang ý nghĩa tôn vinh tập thể và cá nhân, giáo dục truyền thống yêu nước, lý tưởng cách mạng; gắn với các phong trào thi đua yêu nước và thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của địa phương và đất nước; bảo đảm an toàn, trang trọng, tiết kiệm, hiệu quả, không phô trương, hình thức.

- Thực hiện nếp sống văn minh, bảo tồn giá trị văn hóa, bản sắc dân tộc trong lễ trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.

- Không tổ chức riêng lễ trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Chỉ được tổ chức kết hợp trong lễ kỷ niệm ngày lễ lớn của đất nước, ngày thành lập, ngày truyền thống của bộ, ban, ngành, địa phương, đơn vị, hội nghị tổng kết theo chương trình cụ thể và thực hiện đúng quy định tại Nghị định 98/2023/NĐ-CP (trừ trường hợp trao tặng hình thức khen thưởng đối với thành tích xuất sắc đột xuất, khen thưởng thành tích kháng chiến và danh hiệu “Bà mẹ Việt Nam anh hùng”).

- Đại diện lãnh đạo tập thể, hộ gia đình được khen thưởng trực tiếp đón nhận danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của tập thể, hộ gia đình. Cá nhân được khen thưởng trực tiếp đón nhận danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng. Trường hợp truy tặng, đại diện gia đình của người được truy tặng nhận thay.

- Trao tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng từ thứ bậc cao đến thứ bậc thấp. Trường hợp cùng một hình thức khen thưởng thì trao tặng cho tập thể, hộ gia đình trước, cá nhân sau; trao tặng trước, truy tặng sau. Trường hợp danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng do cùng một cấp quyết định khen thưởng thì trao tặng danh hiệu thi đua trước, hình thức khen thưởng sau; trao tặng cho tập thể trước, hộ gia đình, cá nhân sau; trao tặng trước, truy tặng sau.

- Trong khi công bố, trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng, người không có trách nhiệm không tặng hoa, quay phim, chụp ảnh trên lễ đài. Không tổ chức diễu hành hoặc đón rước danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng được trao tặng.

Huân chương bảo vệ tổ quốc
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc là gì? Được thưởng bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Tiêu chuẩn truy tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba cho cá nhân? Mức tiền thưởng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba đối với cá nhân?
Pháp luật
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc có bao nhiêu hạng? Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất để tặng cho ai? Được bao nhiêu tiền thưởng?
Pháp luật
Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng huân chương bảo vệ tổ quốc cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài trong lực lượng vũ trang nhân dân theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba là bao nhiêu? Điều kiện để cá nhân được tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba là gì?
Pháp luật
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì để tặng cho cá nhân và tập thể có thành tích gì? Mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì là bao nhiêu?
Pháp luật
Người đã được trao tặng 'Huân chương Bảo vệ Tổ quốc' hạng nhì thì sau khi mất đi có được truy tặng 'Huân chương Bảo vệ Tổ quốc' hạng nhất không?
Pháp luật
Mức tiền thưởng của Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng ba trong Quân đội nhân dân là bao nhiêu?
Pháp luật
Cán bộ Công an xã được truy tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba thì được nhận bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Ba để tặng cho Đoàn Trinh sát kỹ thuật đạt được các thành tích gì?
Pháp luật
Đơn vị trong Quân đội nhân dân Việt Nam được trao tặng Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhì khi có thành tích gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huân chương bảo vệ tổ quốc
1,224 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huân chương bảo vệ tổ quốc

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Huân chương bảo vệ tổ quốc

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào