Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II thay đổi thế nào từ ngày 6/10/2022?
Nhiệm vụ của chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II là gì?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 4 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II - Mã số: V.03.04.10
1. Nhiệm vụ
a) Chủ trì, tổ chức được việc chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh các loại động vật trong phạm vi được giao;
b) Thực hiện xét nghiệm được các bệnh phẩm đưa đến trong phạm vi chuyên môn phụ trách. Điều trị và báo cáo kịp thời lên cấp có thẩm quyền để xử lý các loại bệnh qua chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị;
c) Chủ trì tổ chức hoặc tham gia với địa phương để xác minh bệnh tại ổ dịch và đề xuất các biện pháp xử lý để dập tắt các ổ dịch, chịu trách nhiệm cá nhân về kết luận của mình;
d) Tổng kết, phân tích, đánh giá, đúc rút kinh nghiệm trong quá trình chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật. Trên cơ sở đó đề xuất bổ sung, sửa đổi nhằm hoàn thiện quy trình chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật;
đ) Chủ trì tổ chức xây dựng được phác đồ điều trị hoặc quy trình xét nghiệm;
e) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu khoa học, các đề tài về chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật;
g) Tham gia biên soạn nội dung chương trình đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị bệnh động vật cho các viên chức hạng dưới và tổ chức đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ.
Theo đó, chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II sẽ thực hiện những nhiệm vụ theo quy định nêu trên.
Tiêu chuẩn năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II thay đổi thế nào từ ngày 6/10/2022?
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II có gì thay đổi?
Căn cứ vào khoản 2 Điều 4 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II - Mã số: V.03.04.10
…
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành thú y, chăn nuôi thú y, bệnh học thủy sản, nuôi trồng thủy sản, công nghệ sinh học hoặc các chuyên ngành khác phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định của Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin;
d) Có chứng chỉ chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II.
Tuy nhiên, trong thời gian tới thì tiêu chuẩn của chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II sẽ có những thay đổi. Cụ thể, tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
1. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 như sau:
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên ngành, chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm.
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chẩn đoán bệnh động vật.
Như vậy, trong thời gian tới thì chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II sẽ cần có bằng tốt nghiệp và chứng chỉ bồi dưỡng nghề nghiệp theo quy định thì sẽ đáp ứng được tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II có gì thay đổi?
Căn cứ vào khoản 3 Điều 4 Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV quy định như sau:
Chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II - Mã số: V.03.04.10
…
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được đường lối chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước và của ngành về công tác thú y;
b) Nắm được pháp luật về thú y;
c) Biết đánh giá được kết quả xét nghiệm điều trị, tự giải quyết được một quá trình xét nghiệm và điều trị từ đầu đến kết thúc và kết luận bệnh;
d) Có khả năng độc lập chủ động làm việc, thành thạo kỹ năng chẩn đoán bệnh động vật;
đ) Có khả năng tổng kết kinh nghiệm công tác chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị các bệnh động vật và hiểu được các bệnh chung của các động vật có liên quan đến công tác chẩn đoán, xét nghiệm và điều trị;
e) Biết tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, phối hợp các cơ quan liên quan.
Trong thời gian tới thì tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II sẽ được bổ sung thêm tiêu chuẩn theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT như sau:
Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành chăn nuôi và thú y
...
2. Bổ sung điểm i vào khoản 3 Điều 4 như sau:
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
i) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Theo đó thì trong thời gian tới, chẩn đoán viên bệnh động vật hạng II sẽ cần có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số phục vụ công việc để đáp ứng được tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
Thông tư 07/2022/TT-BNNPTNT sẽ có hiệu lực từ ngày 06/10/2022.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu bản kiểm điểm của Bí thư đảng ủy là mẫu nào? Nội dung bản kiểm của Bí thư đảng ủy phải đảm bảo gì?
- Việc lập danh sách người sở hữu chứng khoán tại ngày đăng ký cuối cùng sẽ do tổ chức nào thực hiện?
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?