Tiêu chuẩn mới về phân loại sức khỏe viễn thị trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 ra sao?

Tiêu chuẩn mới về phân loại sức khỏe viễn thị trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 ra sao? Thắc mắc của anh K.A ở Hà Nam.

Tiêu chuẩn mới về phân loại sức khỏe viễn thị trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 ra sao?

Căn cứ tại STT 3 Mục 1 Chương II Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về tiêu chuẩn phân loại sức khỏe viễn thị trong khám nghĩa vụ quân sự như sau:

- Viễn thị dưới + 1,5D cho điểm như sau:

Cho điểm thị lực sau chỉnh kính tăng lên 1 điểm như sau:

- Viễn thị từ + 1,5D đến dưới + 3D cho điểm 4

- Viễn thị từ + 3D đến dưới + 4D cho điểm 5

- Viễn thị từ + 4D đến dưới + 5D cho điểm 6

- Viễn thị đã phẫu thuật cho điểm và tăng lên 1 điểm như sau:

Ngoài ra, căn cứ tại Điều 6 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về phân loại sức khỏe khám nghĩa vụ quân sự như sau:

(1) Phương pháp cho điểm:

Mỗi chỉ tiêu, sau khi khám được cho điểm chẵn từ 1 - 6 vào cột “Điểm”, cụ thể:

- Điểm 1: Chỉ tình trạng sức khỏe rất tốt;

- Điểm 2: Chỉ tình trạng sức khỏe tốt;

- Điểm 3: Chỉ tình trạng sức khỏe khá;

- Điểm 4: Chỉ tình trạng sức khỏe trung bình;

- Điểm 5: Chỉ tình trạng sức khỏe kém;

- Điểm 6: Chỉ tình trạng sức khỏe rất kém.

(2) Phương pháp phân loại sức khỏe:

Căn cứ số điểm cho các chỉ tiêu khi khám để phân loại sức khỏe, cụ thể như sau:

- Loại 1: Tất cả các chỉ tiêu đều đạt điểm 1;

- Loại 2: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 2;

- Loại 3: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 3;

- Loại 4: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 4;

- Loại 5: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 5;

- Loại 6: Có ít nhất 1 chỉ tiêu bị điểm 6.

Tiêu chuẩn mới về phân loại sức khỏe viễn thị trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 ra sao?

Tiêu chuẩn mới về phân loại sức khỏe viễn thị trong khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 ra sao? (Hình từ internet)

Khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 8 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự từ 01/01/2024 như sau:

(1) Nội dung khám sức khỏe:

- Khám về thể lực; lâm sàng theo các chuyên khoa: Mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ);

- Khám cận lâm sàng: Công thức máu; nhóm máu (ABO); chức năng gan (AST, ALT); chức năng thận (Ure, Creatinine); đường máu; virus viêm gan B (HBsAg); virus viêm gan C (Anti-HCV); HTV; nước tiểu toàn bộ. (10 thông số); siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim; X-quang tim phổi thẳng; xét nghiệm nước tiểu phát hiện ma túy. Chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm các xét nghiệm khác theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe được chính xác.

(2) Quy trình khám sức khỏe:

Bước 1: Lập danh sách công dân khám nghĩa vụ quân sự;

Bước 2: Thông báo thời gian, địa điểm tổ chức khám sức khỏe (Ra lệnh gọi khám sức khỏe);

Bước 3: Tổ chức khám sức khỏe theo các nội dung quy định tại khoản 5 Điều 8 Thông tư 105/2023/TT-BQP và thực hiện theo 2 vòng:

- Khám về thể lực; lâm sàng theo các chuyên khoa: Mắt, tai mũi họng, răng hàm mặt, nội khoa, thần kinh, tâm thần, ngoại khoa, da liễu, sản phụ khoa (đối với nữ);

- Khám cận lâm sàng: Công thức máu; nhóm máu (ABO); chức năng gan (AST, ALT); chức năng thận (Ure, Creatinine); đường máu; virus viêm gan B (HBsAg); virus viêm gan C (Anti-HCV); HTV; nước tiểu toàn bộ. (10 thông số); siêu âm ổ bụng tổng quát; điện tim; X-quang tim phổi thẳng; xét nghiệm nước tiểu phát hiện ma túy. Chủ tịch Hội đồng chỉ định thêm các xét nghiệm khác theo yêu cầu chuyên môn để kết luận sức khỏe được chính xác.

Khi khám thể lực và lâm sàng, nếu công dân không đạt một trong các tiêu chuẩn sức khỏe quy định tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP thì ủy viên Hội đồng trực tiếp khám báo cáo Chủ tịch Hội đồng quyết định dừng khám. Chi tiến hành xét nghiệm máu, nước tiểu; xét nghiệm HIV, ma túy cho công dân đạt tiêu chuẩn sức khỏe sau khám thể lực, lâm sàng, siêu âm, điện tim, chụp X-quang tim phổi thẳng.

Tổ chức tư vấn và xét nghiệm HIV theo quy định của pháp luật về phòng, chống HIV/AIDS đối với trường hợp đạt tiêu chuẩn sức khỏe;

Bước 4: Hoàn chỉnh Phiếu sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 3 Phụ lục V. -ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP;

Bước 5: Tổng hợp, báo cáo kết quả khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự theo Mẫu 2b Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP.

(3) Thời gian khám sức khỏe: Từ ngày 01 tháng 11 đến hết ngày 31 tháng 12 hằng năm. Bộ Quốc phòng điều chỉnh thời gian khi cần thiết.

Tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 thế nào?

Căn cứ tại Khoản 1 Điều 4 Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự như sau:

Tiêu chuẩn sức khỏe
1. Tiêu chuẩn sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự
a) Tiêu chuẩn, chung
Đạt sức khỏe loại 1, loại 2, loại 3 theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này;
Không gọi nhập ngũ đối với công dân nghiện các chất ma túy, tiền chất ma túy được quy định tại Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.
b) Tiêu chuẩn riêng: Một số tiêu chuẩn sức khỏe riêng trong tuyển chọn thực hiện nghĩa vụ quân sự do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định.
...

Căn cứ tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng đi nghĩa vụ quân sự năm 2025 như sau:

Theo đó, căn cứ theo các quy định nêu trên sẽ tuyển chọn những công dân đạt sức khỏe loại 1,2,3 sẽ đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Tại Mục I Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 105/2023/TT-BQP quy định về phân loại tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng đi nghĩa vụ quân sự như sau:

- Đối với công dân nam:

Thể lực đạt loại 1,2,3 sẽ cao từ 1m57 đến >= 1m63, nặng từ 43kg đến >= 51kg đủ điều kiện thực hiện nghĩa vụ quân sự.

- Đối với công dân nữ:

Thể lực đạt loại 1,2,3 cao từ 1m5 trở lên và nặng từ 42kg trở lên thì đủ nghĩa vụ quân sự.

Như vậy, công dân cao nam từ 1m57 đến >= 1m63, nặng từ 43kg đến >= 51kg và công dân nữ cào từ 1m5 trở lên và nặng từ 42kg sẽ đủ điều kiện về tiêu chuẩn chiều cao và cân nặng để thực hiện nghĩa vụ quân sự 2024.

Ngoài ra, còn xét đến điều kiện về vòng ngực và chỉ số BMI khi khám thể lực nghĩa vụ quân sự.

Thông tư 105/2023/TT-BQP có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2024.

Nghĩa vụ quân sự Tải trọn bộ các văn bản quy định về nghĩa vụ quân sự hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tháng mấy hằng năm được đăng ký nghĩa vụ quân sự lần đầu? Đã đến thời gian gọi khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự trong năm hay chưa?
Pháp luật
Công dân nữ có được tự nguyện đăng ký tham gia nghĩa vụ quân sự hay không? Đối tượng nào không được đăng ký nghĩa vụ quân sự?
Pháp luật
Người bị bệnh Gout có được hoãn nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự là gì?
Pháp luật
Bị viêm gan B có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Tiêu chuẩn về sức khỏe để tuyển quân tham gia nghĩa vụ quân sự ra sao?
Pháp luật
Cán bộ, công chức đi nghĩa vụ quân sự có được hưởng lương không? Tiêu chuẩn tuyển quân đi nghĩa vụ quân sự quy định như thế nào?
Pháp luật
Chỉ tiêu tuyển quân thực hiện nghĩa vụ quân sự hằng năm ra sao? Tiêu chuẩn tuyển quân đi thực hiện nghĩa vụ quân sự như thế nào?
Pháp luật
Sức khỏe loại mấy thì đi nghĩa vụ quân sự đối với công dân hiện nay? Đủ sức khỏe đi nghĩa vụ quân sự nhưng thuộc diện miễn nghĩa vụ quân sự thì muốn tham gia có được không?
Pháp luật
Nữ có phải đi nghĩa vụ quân sự không? Đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng như thế nào? Trình tự, hồ sơ đăng ký nghĩa vụ quân sự tạm vắng ra sao?
Pháp luật
Độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự đúng theo quy định là bao nhiêu tuổi? Đủ độ tuổi đi nghĩa vụ quân sự mà bệnh nặng có được tạm hoãn đi nghĩa vụ quân sự hay không?
Pháp luật
Chỉ tiêu tham gia nghĩa vụ quân sự được giao về cho từng địa phương thuộc thẩm quyền cơ quan nào theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghĩa vụ quân sự
Nguyễn Văn Phước Độ Lưu bài viết
805 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghĩa vụ quân sự
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào