Tiêu chuẩn, điều kiện thăng hạng của viên chức chuyên ngành văn hóa theo quy định mới nhất ra sao?
Viên chức chuyên ngành văn hóa gồm những ai?
Ngày 23/03/2023, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư 03/2023/TT-BVHTTDL quy định tiêu chuẩn, điều kiện thi hoặc xét thăng hạng; hình thức, nội dung và xác định người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành thư viện, di sản văn hóa, văn hóa cơ sở, tuyên truyền viên văn hóa, nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh và mỹ thuật.
Theo đó, căn cứ khoản 1 Điều 1 Thông tư 03/2023/TT-BVHTTDL, viên chức chuyên ngành bao gồm:
- Viên chức chuyên ngành thư viện;
- Viên chức chuyên ngành di sản văn hóa;
- Viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở;
- Viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa;
- Viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn;
- Viên chức chuyên ngành điện ảnh;
- Viên chức chuyên ngành mỹ thuật.
Tiêu chuẩn, điều kiện thăng hạng của viên chức chuyên ngành văn hóa theo quy định mới nhất ra sao? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng đối với viên chức chuyên ngành văn hóa theo quy định mới nhất ra sao?
Căn cứ quy định tại Điều 2 Thông tư 03/2023/TT-BVHTTDL xác định tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp
1. Được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cử tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
2. Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức.
3. Đáp ứng yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi theo quy định tại: Thông tư số 16/2021/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành di sản văn hóa; Thông tư số 02/2022/TT-BVHTTDL ngày 01 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện; Thông tư số 03/2022/TT-BVHTTDL ngày 07 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở; Thông tư số 09/2022/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật; Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh; Thông tư số 02/2023/TT-BVHTTDL ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành tuyên truyền viên văn hóa.
Như vậy, theo quy định, viên chức chuyên ngành văn hóa muốn đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp cần đáp ứng 03 tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Được cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền cử tham dự kỳ thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp.
- Đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP.
- Đáp ứng yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự thi theo quy định tại: Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL; Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL; Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL; Thông tư 09/2022/TT-BVHTTDL; Thông tư 10/2022/TT-BVHTTDL; Thông tư 02/2023/TT-BVHTTDL.
Viên chức chuyên ngành văn hóa muốn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn, điều kiện gì?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 03/2023/TT-BVHTTDL về tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành văn hóa như sau:
Tiêu chuẩn, điều kiện dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp
Viên chức đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Điều 2 Thông tư này thuộc các trường hợp sau được dự xét thăng hạng:
1. Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh và chuyên ngành mỹ thuật được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học nghệ thuật quy định tại điểm b khoản 4 của các Điều 4, 5, 8 và 9 Thông tư số 10/2022/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn và điện ảnh; tại điểm b khoản 4 của các Điều 4 và 5 Thông tư số 09/2022/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành mỹ thuật, được sử dụng một lần danh hiệu hoặc giải thưởng để dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề.
2. Viên chức chuyên ngành văn hóa hạng IV lên viên chức chuyên ngành văn hóa hạng III: Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện tại Điều 2 Thông tư này và là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành văn hóa hạng IV.
Như vậy, viên chức chuyên ngành văn hóa muốn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thì phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành văn hóa;
- Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh và chuyên ngành mỹ thuật được tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú” hoặc được tặng “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước” về văn học nghệ thuật được sử dụng một lần danh hiệu hoặc giải thưởng để dự xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề.
- Viên chức chuyên ngành văn hóa hạng 4 lên viên chức chuyên ngành văn hóa hạng 3: Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành văn hóa và là viên chức đang giữ chức danh nghề nghiệp chuyên ngành văn hóa hạng 4.
Thông tư 03/2023/TT-BVHTTDL có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2023.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?