Tiêu chí phân loại Đô thị loại 2 là gì? Thang điểm phân loại đô thị loại 2 với từng tiêu chí thế nào?

Tiêu chí phân loại Đô thị loại 2 là gì? Thang điểm phân loại đô thị loại 2 với từng tiêu chí thế nào?

Tiêu chí phân loại Đô thị loại 2 là gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Luật Quy hoạch đô thị 2009 được sửa đổi bởi Điều 140 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định tiêu chí phân loại đô thị loại 2 như sau:

Phân loại đô thị
1. Đô thị được phân thành 6 loại gồm loại đặc biệt, loại I, loại II, loại III, loại IV và loại V theo các tiêu chí cơ bản sau đây:
a) Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của đô thị;
b) Quy mô dân số;
c) Mật độ dân số;
d) Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp;
đ) Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng.

Bên cạnh đó, tại Điều 5 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 có quy định về tiêu chí phân loại Đô thị loại 2 như sau:

Đô thị loại II
1. Vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội:
a) Vị trí, chức năng, vai trò là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp vùng, cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một vùng liên tỉnh;
b) Cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Quy mô dân số toàn đô thị đạt từ 200.000 người trở lên; khu vực nội thành đạt từ 100.000 người trở lên.
3. Mật độ dân số toàn đô thị đạt từ 1.800 người/km2 trở lên; khu vực nội thành tính trên diện tích đất xây dựng đô thị đạt từ 8.000 người/km2 trở lên.
4. Tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị đạt từ 65% trở lên; khu vực nội thành đạt từ 80% trở lên.
5. Trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị đạt các tiêu chuẩn quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị quyết này.

Như vậy, đô thị loại 2 là trung tâm tổng hợp hoặc trung tâm chuyên ngành cấp vùng, cấp tỉnh về kinh tế, tài chính, văn hóa, giáo dục, đào tạo, du lịch, y tế, khoa học và công nghệ, trung tâm hành chính cấp tỉnh, đầu mối giao thông, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của một tỉnh hoặc một vùng liên tỉnh và đáp ứng các điều kiện về quy mô dân số, mật độ dân số, tỷ lệ lao động phi nông nghiệp, trình độ phát triển cơ sở hạ tầng nêu trên.

Tiêu chí phân loại Đô thị loại 2 là gì? Thang điểm phân loại đô thị loại 2 với từng tiêu chí thế nào?

Tiêu chí phân loại Đô thị loại 2 là gì? Thang điểm phân loại đô thị loại 2 với từng tiêu chí thế nào? (Hình từ Intertet)

Thang điểm phân loại đô thị loại 2 với từng tiêu chí thế nào?

Thang điểm phân loại đô thị loại 2 với từng tiêu chí bao nhiêu điểm, thì tại Điều 10 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13, được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 quy định như sau:

Tính điểm phân loại đô thị
1. Các tiêu chí phân loại đô thị được xác định bằng các tiêu chuẩn cụ thể và được tính điểm theo khung điểm phân loại đô thị quy định tại Phụ lục 1 của Nghị quyết này. Điểm của mỗi tiêu chí là tổng số điểm của các tiêu chuẩn của tiêu chí đó. Tổng số điểm tối đa của các tiêu chí là 100 điểm. Cụ thể như sau:
a) Tiêu chí vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội gồm 08 tiêu chuẩn; đánh giá tối thiểu là 13,5 điểm, tối đa là 18 điểm;
b) Tiêu chí quy mô dân số gồm 02 tiêu chuẩn là quy mô dân số toàn đô thị và quy mô dân số khu vực nội thành, nội thị; đánh giá tối thiểu là 6,0 điểm, tối đa là 8,0 điểm;
c) Tiêu chí mật độ dân số gồm 02 tiêu chuẩn là mật độ dân số toàn đô thị và mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành, nội thị, thị trấn; đánh giá tối thiểu là 6,0 điểm, tối đa là 8,0 điểm;
d) Tiêu chí tỷ lệ lao động phi nông nghiệp gồm 02 tiêu chuẩn là tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị; đánh giá tối thiểu là 4,5 điểm, tối đa là 6,0 điểm;
e) Tiêu chí trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị gồm 49 tiêu chuẩn; đánh giá tối thiểu là 45 điểm, tối đa là 60 điểm.
...

Theo đó, tính điểm phân loại đô thị loại 2 có tổng số điểm của các tiêu chí tối đa là 100 điểm, trong đó:

- Tiêu chí vị trí, chức năng, vai trò, cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế - xã hội gồm 08 tiêu chuẩn:

+ Tối thiểu là 13,5 điểm;

+ Tối đa là 18 điểm;

- Tiêu chí quy mô dân số gồm 02 tiêu chuẩn là quy mô dân số toàn đô thị và quy mô dân số khu vực nội thành, nội thị:

+ Tối thiểu là 6,0 điểm;

+ Tối đa là 8,0 điểm;

- Tiêu chí mật độ dân số gồm 02 tiêu chuẩn là mật độ dân số toàn đô thị và mật độ dân số tính trên diện tích đất xây dựng đô thị khu vực nội thành, nội thị, thị trấn:

+ Tối thiểu là 6,0 điểm;

+ Tối đa là 8,0 điểm;

- Tiêu chí tỷ lệ lao động phi nông nghiệp gồm 02 tiêu chuẩn là tỷ lệ lao động phi nông nghiệp toàn đô thị và tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thành, nội thị:

+ Tối thiểu là 4,5 điểm;

+ Tối đa là 6,0 điểm;

- Tiêu chí trình độ phát triển cơ sở hạ tầng và kiến trúc, cảnh quan đô thị gồm 49 tiêu chuẩn:

+ Tối thiểu là 45 điểm;

+ Tối đa là 60 điểm.

Nguyên tắc phân loại đô thị tại Việt Nam như thế nào?

Căn cứ tại Điều 2 Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13, được sửa đổi bởi Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 quy định về nguyên tắc phân loại đô thị tại Việt Nam như sau:

- Phân loại đô thị nhằm xác lập cơ sở đánh giá chất lượng đô thị; tổ chức, sắp xếp và quản lý, phát triển hệ thống đô thị, các khu vực nội thành, nội thị, ngoại thành, ngoại thị, thị trấn, khu vực dự kiến thành lập quận, phường; phản ánh đúng trình độ phát triển đô thị, đô thị hóa; làm căn cứ cho công tác quy hoạch, xây dựng, quản lý, hoạch định chính sách phát triển đô thị; thu hút đầu tư, nâng cao chất lượng và điều kiện sống đô thị.

- Phân loại đô thị được thực hiện trên cơ sở quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn quốc gia, quy hoạch tỉnh, quy hoạch đô thị và chương trình phát triển đô thị các cấp để quản lý phát triển đô thị, bảo đảm phù hợp với từng giai đoạn phát triển kinh tế - xã hội.

- Đô thị, khu vực dự kiến hình thành đô thị, khu vực dự kiến thành lập quận, phường được quy hoạch đô thị và đầu tư xây dựng đạt tiêu chí, tiêu chuẩn của loại đô thị nào thì được phân loại đô thị, đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị theo quy định của loại đô thị tương ứng.

- Phân loại đô thị đối với khu vực dự kiến hình thành đô thị, đánh giá tiêu chuẩn về trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị đối với khu vực dự kiến thành lập quận, phường là một trong những cơ sở để xem xét thành lập, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính đô thị, sắp xếp đơn vị hành chính. Phạm vi phân loại đô thị, đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị đã được công nhận phải trùng với phạm vi dự kiến thành lập, điều chỉnh đơn vị hành chính đô thị.

- Phân loại đô thị được áp dụng theo vùng miền, theo yếu tố đặc thù và thực hiện bằng phương pháp tính điểm. Điểm phân loại đô thị là tổng số điểm đạt được của các tiêu chí phân loại đô thị.”.

Phân loại đô thị
Đô thị loại 2
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trình tự lập, thẩm định đề án phân loại đô thị và quyết định công nhận loại đô thị được quy định thế nào?
Pháp luật
Tiêu chí phân loại Đô thị loại 2 là gì? Thang điểm phân loại đô thị loại 2 với từng tiêu chí thế nào?
Pháp luật
Đô thị loại 1 phải có cơ cấu và trình độ phát triển kinh tế xã hội đạt các tiêu chuẩn nào? Đô thị loại 1 có quy mô dân số từ bao nhiêu người trở lên?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định công nhận Đô thị loại 5? Đơn vị hành chính nào được phân loại đô thị theo tiêu chí Đô thị loại 5?
Pháp luật
Quy định mới về đề án phân loại đô thị? Ai có thẩm quyền thẩm định đề án phân loại đô thị?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục thẩm định báo cáo rà soát tiêu chí phân loại đô thị, báo cáo đánh giá trình độ phát triển cơ sở hạ tầng đô thị thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thẩm định đề án phân loại đô thị loại I, II, III và loại IV như thế nào? Hồ sơ trình thẩm định đề án gồm có những gì?
Pháp luật
Quy hoạch đô thị, quy hoạch nông thôn, đánh giá phân loại đô thị để thực hiện sắp xếp ĐVHC đô thị cấp huyện, cấp xã được hướng dẫn bởi Bộ Xây dựng ra sao?
Pháp luật
Bộ Xây dựng: Rà soát công tác phân loại đô thị đối với các đô thị loại V trên địa bàn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Phân loại đô thị
1,191 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Phân loại đô thị Đô thị loại 2

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Phân loại đô thị Xem toàn bộ văn bản về Đô thị loại 2

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào