Tiền bảo hiểm vi mô bảo vệ rủi ro về tính mạng, sức khỏe, tài sản tối đa là 120 triệu đồng có đúng không?

Tôi muốn hỏi tiền bảo hiểm vi mô bảo vệ sức khỏe, tài sản tối đa là 120 triệu đồng có đúng không? - câu hỏi của chị Nguyễn Trần Hoàng Quyên (Sa Đéc)

Tiền bảo hiểm vi mô bảo vệ rủi ro về tính mạng, sức khỏe, tài sản tối đa là 120 triệu đồng có đúng không?

Căn cứ theo Điều 3 Nghị định 21/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Số tiền bảo hiểm và số phí bảo hiểm tối đa của sản phẩm bảo hiểm vi mô
1. Số tiền bảo hiểm của từng hợp đồng bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng và sức khỏe không vượt quá 05 lần thu nhập bình quân đầu người hàng năm của chuẩn hộ cận nghèo ở khu vực thành thị theo quy định của Chính phủ tại thời điểm triển khai sản phẩm.
2. Số tiền bảo hiểm của từng hợp đồng bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tài sản không vượt quá giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm tham gia bảo hiểm và không vượt quá 05 lần thu nhập bình quân đầu người hàng năm của chuẩn hộ cận nghèo ở khu vực thành thị theo quy định của Chính phủ tại thời điểm triển khai sản phẩm.
3. Phí bảo hiểm năm của từng hợp đồng bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm vi mô không vượt quá 5% thu nhập bình quân đầu người hàng năm của chuẩn hộ cận nghèo ở khu vực thành thị theo quy định của Chính phủ tại thời điểm triển khai sản phẩm. Phí bảo hiểm phải tương ứng với quyền lợi bảo hiểm.

Đồng thời, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025
...
2. Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025
a) Chuẩn hộ nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt từ 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản trở lên.
b) Chuẩn hộ cận nghèo
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 1.500.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng từ 2.000.000 đồng trở xuống và thiếu hụt dưới 03 chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản.
c) Chuẩn hộ có mức sống trung bình
- Khu vực nông thôn: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 1.500.000 đồng đến 2.250.000 đồng.
- Khu vực thành thị: Là hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người/tháng trên 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng.
....

Theo đó, có thể thấy thu nhập bình quân đầu người/tháng của chuẩn hộ cận nghèo từ 2.000.000 => thu nhập bình quân đầu người/năm của chuẩn hộ nghèo từ 24.000.000

Vậy nên, số tiền bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm vi mô được tính như sau:

- Số tiền bảo hiểm của từng hợp đồng bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng và sức khỏe không vượt quá 120 triệu đồng

- Số tiền bảo hiểm của từng hợp đồng bảo hiểm của sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tài sản không vượt quá giá trị thị trường của tài sản được bảo hiểm tại thời điểm tham gia bảo hiểm và không vượt quá 120 triệu đồng.

Tiền bảo hiểm vi mô bảo vệ rủi ro về tính mạng, sức khỏe, tài sản tối đa là 120 triệu đồng có đúng không?

Tiền bảo hiểm vi mô bảo vệ rủi ro về tính mạng, sức khỏe, tài sản tối đa là 120 triệu đồng có đúng không?

Các sản phẩm bảo hiểm vi mô có thời hạn trong bao lâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Nghị định 21/2023/NĐ-CP và Điều 5 Nghị định 21/2023/NĐ-CP quy định thời hạn của các sản phẩm bảo hiểm vi mô như sau:

- Đối với doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được cung cấp các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng, sức khỏe có thời hạn không quá 05 năm

- Đối với doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được cung cấp:

+ Các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng, sức khỏe có thời hạn từ 01 năm trở xuống

+ Các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tài sản có thời hạn không quá 05 năm.

- Đối với doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe được cung cấp:

+ Các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về tính mạng có thời hạn từ 01 năm trở xuống;

+ Các sản phẩm bảo hiểm vi mô bảo vệ các rủi ro về sức khỏe có thời hạn không quá 05 năm.

- Đối với tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô chỉ được triển khai các sản phẩm bảo hiểm vi mô có thời hạn từ 01 năm trở xuống

Sản phẩm bảo hiểm vi mô có đặc điểm như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 144 Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022 quy định như sau:

Sản phẩm bảo hiểm vi mô có các đặc điểm cơ bản sau đây:
1. Được thiết kế ngắn gọn, dễ hiểu, có thủ tục thẩm định bảo hiểm đơn giản hoặc không cần thẩm định bảo hiểm;
2. Chỉ bao gồm các quyền lợi nhằm đáp ứng nhu cầu bảo vệ cơ bản trước các rủi ro về tính mạng, sức khỏe và tài sản của người tham gia bảo hiểm với thời hạn bảo hiểm không quá 05 năm;
3. Số tiền bảo hiểm trên từng hợp đồng và phí bảo hiểm hằng năm cho từng người được bảo hiểm của một hợp đồng không vượt quá mức tối đa theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, bảo hiểm vi mô có ba đặc điểm cơ bản như trên.

Bảo hiểm vi mô Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Bảo hiểm vi mô
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Quy định chung về tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô được quy định như thế nào?
Pháp luật
Tổ chức đại diện thành viên của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô có quyền quyết định các nội dung gì?
Pháp luật
Chuyên gia tính toán bảo hiểm vi mô phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Điều lệ của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô bao gồm tối thiểu những nội dung như thế nào?
Pháp luật
Hội nghị thành lập tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô thông qua nghị quyết với các nội dung nào?
Pháp luật
Tính toán bảo hiểm là gì? Yêu cầu đối với cá nhân trực tiếp thực hiện hoạt động tính toán bảo hiểm?
Pháp luật
Chuyên gia tính toán bảo hiểm vi mô thực hiện xác nhận những tài liệu nào trong hồ sơ đăng ký cơ sở, phương pháp tính phí bảo hiểm vi mô?
Pháp luật
Đại hội thành viên của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô mà thành viên sáng lập là cá nhân được tổ chức dưới hình thức nào?
Pháp luật
Thành viên tham gia bảo hiểm vi mô có phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ, khoản lỗ của tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô không?
Pháp luật
Mẫu báo cáo của chuyên gia tính toán bảo hiểm vi mô mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cá nhân có thể làm đại lý cho hai tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô cùng một lúc hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm vi mô
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
1,205 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm vi mô

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảo hiểm vi mô

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào