Thuế suất thuế GTGT mới nhất 2024 áp dụng 4 mức thuế 0%, 5%, 8%, 10% đến khi nào? Giảm 2% thuế GTGT đến khi nào?
- Thuế suất thuế GTGT mới nhất 2024 áp dụng 4 mức thuế 0%, 5%, 8%, 10% đến khi nào? Giảm 2% thuế GTGT đến khi nào?
- Danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT năm 2024 xuống 8% đến cuối năm 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP?
- Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 từ ngày 1/7/2024 đến hết năm 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thế nào?
Thuế suất thuế GTGT mới nhất 2024 áp dụng 4 mức thuế 0%, 5%, 8%, 10% đến khi nào? Giảm 2% thuế GTGT đến khi nào?
Căn cứ tại Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế GTGT 8% đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP.
Tại Điều 2 Nghị định 72/2024/NĐ-CP có quy định về hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện như sau:
Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2024 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024.
...
Theo đó, giảm 2% thuế GTGT áp dụng từ ngày 1/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024
Đồng thời, căn cứ theo quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, hướng dẫn bởi Điều 9, Điều 10, Điều 11 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì thuế suất thuế GTGT hiện nay sẽ áp dụng 4 mức thuế 0%, 5%, 8%, 10% cho đến hết năm 2024 (tức đến hết ngày 31/12/2024).
*Lưu ý:
- Trong trường hợp từ năm 2025 (tức từ 1/1/2025) nếu có chính sách tiếp tục giảm 2% thuế GTGT thì sẽ áp dụng 4 mức thuế gồm: 0%, 5%, 10% và 8% tương tự như hiện nay.
- Nếu không có chính sách giảm 2% thuế GTGT tiếp tục thì sẽ áp dụng 3 mức thuế gồm 0%, 5%, 10%.
Thuế suất thuế GTGT mới nhất 2024 áp dụng 4 mức thuế 0%, 5%, 8%, 10% đến khi nào? Giảm 2% thuế GTGT đến khi nào? (Hình từ internet)
Danh mục hàng hóa được giảm thuế GTGT năm 2024 xuống 8% đến cuối năm 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP?
Theo đó, căn cứ theo Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP quy định giảm thuế GTGT xuống 8% đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10%.
Tuy nhiên, không giảm thuế GTGT cho các nhóm hàng hoá, dịch vụ sau:
- Viễn thông, hoạt động tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hoá chất.
Chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP tại đây
- Sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
Chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP tại đây
- Công nghệ thông tin theo pháp luật về công nghệ thông tin.
Chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP tại đây
- Việc giảm thuế giá trị gia tăng cho từng loại hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 72/2024/NĐ-CP được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công, kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra (bao gồm cả trường hợp than khai thác sau đó qua sàng tuyển, phân loại theo quy trình khép kín mới bán ra) thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng.
Mặt hàng than thuộc Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP, tại các khâu khác ngoài khâu khai thác bán ra không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Mức giàm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP như sau:
- Cơ sở kinh doanh tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ được áp dụng mức thuế suất thuế giá trị gia tăng 8% đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng.
- Cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu được giảm 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng khi thực hiện xuất hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng.
Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 từ ngày 1/7/2024 đến hết năm 2024 theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP thế nào?
Ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP là Phụ lục I, II, III, IV cụ thể như sau:
- Phụ lục I danh mục hàng hoá, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng tại đây
- Phụ lục II danh mục hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế giá trị gia tăng tại đây
- Phụ lục III danh mục hàng hoá, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế giá trị gia tăng tại đây
- Phụ lục IV mẫu kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế giá trị gia tăng cùng với Tờ khai thuế giá trị gia tăng Tại đây
>> Tải toàn bộ Phụ lục giảm thuế GTGT 2024 ban hành kèm theo Nghị định 72/2024/NĐ-CP: Tại đây
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- 05 căn cứ tạm đình chỉ công tác đối với cán bộ trong trường hợp cần thiết? Chế độ chính sách của cán bộ bị tạm đình chỉ công tác được thực hiện thế nào?
- Hướng dẫn quy trình lựa chọn nhà đầu tư qua mạng mới nhất hiện nay? Lựa chọn nhà đầu tư qua mạng là gì?
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?