Thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm nguyên tắc gì? Được vay vốn ưu đãi với tỷ lệ bao nhiêu để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội?

Thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm nguyên tắc gì? Được vay vốn ưu đãi tỷ lệ bao nhiêu để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội? Câu hỏi của anh Kiên đến từ Bạc Liêu.

Thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm nguyên tắc gì?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 52 Luật Nhà ở 2014 quy định như sau:

Nguyên tắc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
a) Có sự kết hợp giữa Nhà nước, cộng đồng dân cư, dòng họ và đối tượng được hỗ trợ trong việc thực hiện chính sách;
b) Bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cộng đồng dân cư;
c) Bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định của Luật này;
d) Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì đối tượng là người khuyết tật, nữ giới được ưu tiên hỗ trợ trước;
đ) Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình.
2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội trên địa bàn.

Như vậy theo quy định trên việc thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

- Thứ nhất, có sự kết hợp giữa Nhà nước, cộng đồng dân cư, dòng họ và đối tượng được hỗ trợ trong việc thực hiện chính sách.

- Thứ hai, bảo đảm công khai, minh bạch, có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và cộng đồng dân cư.

- Thứ ba, bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện theo quy định Luật Nhà ở 2014.

- Trường hợp một đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ khác nhau thì được hưởng một chính sách hỗ trợ mức cao nhất; trường hợp các đối tượng có cùng tiêu chuẩn và điều kiện thì đối tượng là người khuyết tật, nữ giới được ưu tiên hỗ trợ trước.

- Trường hợp hộ gia đình có nhiều đối tượng được hưởng nhiều chính sách hỗ trợ thì chỉ áp dụng một chính sách hỗ trợ cho cả hộ gia đình.

Thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm nguyên tắc gì? Được vay vốn ưu đãi tỷ lệ bao nhiêu để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội?

Thực hiện chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội phải bảo đảm nguyên tắc gì? Được vay vốn ưu đãi tỷ lệ bao nhiêu để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội? (Hình từ Internet)

Được vay vốn ưu đãi tỷ lệ bao nhiêu để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Vay vốn ưu đãi để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
...
4. Mức cho vay:
a) Đối với xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Mức cho vay tối đa bằng 80% tổng mức đầu tư dự án hoặc phương án vay và không vượt quá 80% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay;
b) Đối với xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán: Mức cho vay tối đa bằng 70% tổng mức đầu tư của dự án, phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.
5. Thời hạn vay:
a) Đối với việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê thì thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên;
b) Đối với việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua thì thời hạn cho vay tối thiểu là 10 năm và tối đa không quá 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên;
c) Đối với dự án đầu tư nhà ở xã hội để bán thì thời hạn cho vay tối thiểu là 05 năm và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên;
d) Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay với thời hạn thấp hơn thời hạn cho vay tối thiểu quy định tại Điểm a, b và c Khoản này thì được thỏa thuận với ngân hàng về thời hạn cho vay thấp hơn.
6. Thực hiện trả nợ gốc và lãi tiền vay theo quy định của tổ chức tín dụng cho vay.
7. Lãi suất vay:
a) Lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Hội đồng quản trị cho từng thời kỳ;
b) Lãi suất cho vay ưu đãi của các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định và công bố trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng trên thị trường trong cùng thời kỳ.
8. Giải ngân vốn vay: Vốn vay được giải ngân theo tiến độ thực hiện và đề nghị của chủ đầu tư. Số tiền giải ngân từng đợt căn cứ vào khối lượng hoàn thành công trình theo điểm dừng kỹ thuật.

Như vậy theo quy định trên mức vay vốn ưu đãi để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội như sau:

- Đối với xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: Mức cho vay tối đa bằng 80% tổng mức đầu tư dự án hoặc phương án vay và không vượt quá 80% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

- Đối với xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua, bán: Mức cho vay tối đa bằng 70% tổng mức đầu tư của dự án, phương án vay và không vượt quá 70% giá trị tài sản bảo đảm tiền vay.

Thời hạn cho vay vốn ưu đãi để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội là bao lâu?

Căn cứ tại khoản 5 Điều 15 Nghị định 100/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Vay vốn ưu đãi để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội
...
5. Thời hạn vay:
a) Đối với việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê thì thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên;
b) Đối với việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua thì thời hạn cho vay tối thiểu là 10 năm và tối đa không quá 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên;
c) Đối với dự án đầu tư nhà ở xã hội để bán thì thời hạn cho vay tối thiểu là 05 năm và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên;
d) Trường hợp khách hàng có nhu cầu vay với thời hạn thấp hơn thời hạn cho vay tối thiểu quy định tại Điểm a, b và c Khoản này thì được thỏa thuận với ngân hàng về thời hạn cho vay thấp hơn.
6. Thực hiện trả nợ gốc và lãi tiền vay theo quy định của tổ chức tín dụng cho vay.
7. Lãi suất vay:
a) Lãi suất cho vay ưu đãi của Ngân hàng Chính sách xã hội do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Hội đồng quản trị cho từng thời kỳ;
b) Lãi suất cho vay ưu đãi của các tổ chức tín dụng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác định và công bố trên cơ sở bảo đảm nguyên tắc không vượt quá 50% lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng trên thị trường trong cùng thời kỳ.
8. Giải ngân vốn vay: Vốn vay được giải ngân theo tiến độ thực hiện và đề nghị của chủ đầu tư. Số tiền giải ngân từng đợt căn cứ vào khối lượng hoàn thành công trình theo điểm dừng kỹ thuật.

Như vậy theo quy định trên thời hạn cho vay vốn ưu đãi để đầu tư xây dựng nhà ở xã hội như sau:

- Trường hợp việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội chỉ để cho thuê: thời hạn cho vay tối thiểu là 15 năm và tối đa không quá 20 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

- Trường hợp việc đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê mua: thời hạn cho vay tối thiểu là 10 năm và tối đa không quá 15 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

- Trường hợp dự án đầu tư nhà ở xã hội để bán: thời hạn cho vay tối thiểu là 05 năm và tối đa không quá 10 năm kể từ ngày giải ngân khoản vay đầu tiên.

Lưu ý: Khi có nhu cầu vay với thời hạn thấp hơn thời hạn cho vay tối thiểu nêu trên thì được thỏa thuận với ngân hàng về thời hạn cho vay thấp hơn.

Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở trong Quân đội nhân dân Việt Nam từ 26/12/2024 thế nào?
Pháp luật
Vợ chồng được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở xã hội khi có tổng thu nhập dưới mấy triệu đồng/tháng?
Pháp luật
Giá bán nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng không bằng vốn đầu tư công được xác định như thế nào?
Pháp luật
Người thu nhập thấp được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội theo quy định mới nhất đúng không?
Pháp luật
Các mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện để được mua nhà ở xã hội mới nhất hiện nay? Tải về file word?
Pháp luật
Thu nhập từ thời điểm nào được tính để đăng ký thuê mua nhà ở xã hội? Giá thuê mua nhà ở xã hội được xác định ra sao?
Pháp luật
Mẫu Đơn đăng ký thuê nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân theo Nghị định 100 là mẫu nào? Tải về ở đâu?
Pháp luật
Người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị không có hợp đồng lao động thì xác minh thu nhập để mua nhà ở xã hội như thế nào?
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội cho lực lượng vũ trang nhân dân là mẫu nào?
Pháp luật
Doanh nghiệp trong khu công nghiệp có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội của Nhà nước không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
821 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào