Thủ tục trình báo mất hộ chiếu phổ thông cấp tỉnh mới nhất như thế nào? Hồ sơ trình báo mất hộ chiếu gồm những gì?

Tôi muốn hỏi thủ tục trình báo mất hộ chiếu phổ thông cấp tỉnh mới nhất như thế nào? - câu hỏi của chị D.Q (Xuân Lộc)

Thủ tục trình báo mất hộ chiếu phổ thông cấp tỉnh mới nhất như thế nào?

Căn cứ theo Mục 3 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 5568/QĐ-BCA năm 2023 có nêu rõ thủ tục trình báo mất hộ chiếu phổ thông mới nhất như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo mẫu quy định.

Bước 2: Nộp hồ sơ

* Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông ở trong nước thực hiện việc trình báo mất hộ chiếu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi, qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến. Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối chiếu.

* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp nhận hồ sơ vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.

* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận.

+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người bị mất hộ chiếu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Nhận kết quả

- Cách thức thực hiện:

+ Trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. + Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.

+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm việc kể từ khi nhận đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho người gửi đơn và Cục Quản lý xuất nhập cảnh; trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh, Cục Quản lý xuất nhập cảnh thực hiện hủy giá trị sử dụng

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:

Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày phát hiện hộ chiếu phổ thông bị mất, người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp hoặc gửi đơn bảo mất hộ chiếu theo mẫu cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng.

Thủ tục trình báo mất hộ chiếu phổ thông cấp tỉnh mới nhất như thế nào? Hồ sơ trình báo mất hộ chiếu gồm những gì?

Thủ tục trình báo mất hộ chiếu phổ thông cấp tỉnh mới nhất như thế nào? Hồ sơ trình báo mất hộ chiếu gồm những gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ trình báo mất hộ chiếu phổ thông cấp tỉnh bao gồm những gì?

Căn cứ theo Mục 3 Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 5568/QĐ-BCA năm 2023 có nêu rõ hồ sơ trình báo mất hộ chiếu phổ thông như sau:

+ Thành phần hồ sơ: đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BCA .

Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp khai và ký thay.

+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.

Đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông có dạng như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Mẫu TK05 ban hành kèm theo Thông tư 31/2023/TT-BCA có nêu rõ đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông có dạng như sau:

Tải đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông: Tại đây

Ai được cấp hộ chiếu phổ thông?

Căn cứ vào Điều 14 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định như sau:

Đối tượng được cấp hộ chiếu phổ thông
Công dân Việt Nam được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông trừ trường hợp quy định tại Điều 21 của Luật này.

Đồng thời, tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 có quy định:

Trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh
1. Người chưa chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 hoặc 7 Điều 4 của Luật này.
2. Người bị tạm hoãn xuất cảnh, trừ trường hợp quy định tại khoản 12 Điều 37 của Luật này.
3. Trường hợp vì lý do quốc phòng, an ninh theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an.

Như vậy, công dân Việt Nam không thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh thì sẽ được xem xét cấp hộ chiếu phổ thông.

Hộ chiếu phổ thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông hết hạn thì có được gia hạn không hay phải làm lại? Làm thủ tục cấp hộ chiếu phổ thông từ lần thứ hai ở đâu?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông còn hạn sử dụng trong bao lâu thì công dân Việt Nam không thể xuất cảnh? Hộ chiếu phổ thông còn hạn sử dụng thì có được gia hạn không?
Pháp luật
Bao nhiêu tuổi được làm hộ chiếu phổ thông? Hộ chiếu phổ thông đã bị hủy giá trị sử dụng được khôi phục trong trường hợp nào?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông sẽ có thời hạn trong bao lâu? Tổng hợp các mẫu tờ khai đề nghị cấp Hộ chiếu phổ thông ra sao?
Pháp luật
Có được cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn đối với người không được phía nước ngoài cho cư trú không?
Pháp luật
Có phải thay đổi hộ chiếu phổ thông khi đổi từ chứng minh nhân dân sang căn cước công dân không? Đối với hộ chiếu phổ thông thì thời hạn được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài dành cho người từ 14 tuổi trở lên mới nhất 2024 ra sao?
Pháp luật
Cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn có được cấp cho người ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu hay không?
Pháp luật
Hộ chiếu phổ thông cấp theo thủ tục rút gọn có được gia hạn hay không theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Có được xin cấp hộ chiếu phổ thông theo thủ tục rút gọn trong trường hợp công dân ra nước ngoài có nguyện vọng về nước ngay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hộ chiếu phổ thông
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
430 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hộ chiếu phổ thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào