Thủ tục tiến hành thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh các trình độ của giáo dục đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2023?
- Thủ tục tiến hành thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh các trình độ của giáo dục đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2023?
- Hồ sơ thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh các trình độ của giáo dục đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2023 gồm những gì?
- Ai có thẩm quyền quyết định thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh các trình độ của giáo dục đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non?
Thủ tục tiến hành thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh các trình độ của giáo dục đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2023?
Ngày 28/7/2023, Bộ GD&ĐT ban hành Công văn 3765/BGDĐT-TTr năm 2023 hướng dẫn thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh các trình độ của giáo dục đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non.
Theo đó, tại tiểu mục 1 Mục 2 Công văn 3765/BGDĐT-TTr năm 2023 có quy định trình tự tiến hành thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh các trình độ của giáo dục đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non như sau:
Trình tự thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra, kiểm tra
a) Trình tự thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra, các biểu mẫu, biên bản, báo cáo, kết luận thanh tra thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra 2022 và Thông tư số 06/2021/TT-TTCP ngày 01/10/2021 của Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành quy định về tổ chức, hoạt động của Đoàn thanh tra và trình tự, thủ tục tiến hành một cuộc thanh tra (Thông tư số 06/2021/TT-TTCP);
b) Trình tự thủ tục tiến hành một cuộc kiểm tra và các biểu mẫu, biên bản kiểm tra thực hiện theo quy định về công tác kiểm tra của đơn vị (nếu có), gồm các bước cơ bản sau:
- Ban hành Quyết định kiểm tra (Mẫu số 01);
- Xây dựng Kế hoạch tiến hành kiểm tra (Mẫu số 02);
- Tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch đã được phê duyệt. Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm, Đoàn kiểm tra lập biên bản ghi nhớ (Mẫu số 03);
- Kết thúc kiểm tra trực tiếp, Trưởng Đoàn kiểm tra lập Biên bản kiểm tra (Mẫu số 04);
- Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm tra (Mẫu số 05);
- Xây dựng thông báo kết quả kiểm tra (nếu có) (Mẫu số 06).
Theo đó, thủ tục tiến hành thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh các trình độ của giáo dục đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non gồm các bước:
- Bước 1: Ban hành Quyết định kiểm tra
- Bước 2: Xây dựng Kế hoạch tiến hành kiểm tra
- Bước 3: Tiến hành kiểm tra theo Kế hoạch đã được phê duyệt. Trong quá trình kiểm tra, nếu phát hiện vi phạm, Đoàn kiểm tra lập biên bản ghi nhớ
- Bước 4: Kết thúc kiểm tra trực tiếp, Trưởng Đoàn kiểm tra lập Biên bản kiểm tra
- Bước 5: Xây dựng Báo cáo kết quả kiểm tra
- Bước 6: Xây dựng thông báo kết quả kiểm tra (nếu có)
Lưu ý: Thủ tục tiến hành thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh các trình độ của giáo dục đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non phải được thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra 2022 và Thông tư 06/2021/TT-TTCP.
Thủ tục tiến hành thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh các trình độ của giáo dục đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2023?
Hồ sơ thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh các trình độ của giáo dục đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2023 gồm những gì?
Tại tiểu mục 1 Mục 2 Công văn 3765/BGDĐT-TTr năm 2023 có quy định hồ sơ thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh các trình độ của giáo dục đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non năm 2023 gồm:
Hồ sơ thanh tra
Nhóm 1 về các văn bản chủ yếu, bao gồm:
- Quyết định thanh tra, quyết định gia hạn thời hạn thanh tra, quyết định bổ sung, thay đổi Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra (nếu có);
- Kế hoạch tiến hành thanh tra;
- Văn bản, chỉ đạo của cấp có thẩm quyền là căn cứ ra Quyết định thanh tra;
- Kết luận thanh tra; Báo cáo kết quả thanh tra của Thủ trưởng cơ quan ra Quyết định thanh tra với cấp trên (nếu có);
- Các văn bản kết luận, chỉ đạo xử lý, quyết định xử lý của Người ra quyết định thanh tra hoặc cấp có thẩm quyền;
- Nhật ký Đoàn thanh tra.
Nhóm 2 về các văn bản, tài liệu do Đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra hoặc người được giao nhiệm vụ soạn thảo, ban hành trong quá trình thanh tra, bao gồm:
- Báo cáo khảo sát, nắm tình hình hoạt động của đối tượng thanh tra trước khi tiến hành thanh tra (nếu có);
- Văn bản, đề cương của Đoàn thanh tra yêu cầu đối tượng thanh tra báo cáo về những nội dung thanh tra;
- Các biên bản do Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra lập khi làm việc với đối tượng thanh tra và những người có liên quan đến nội dung thanh tra;
- Các báo cáo về tiến độ, tình hình thực hiện nhiệm vụ thanh tra với Người ra quyết định thanh tra;
- Các văn bản, quyết định xử lý trong quá trình thanh tra;
- Các văn bản, báo cáo xác minh các nội dung thanh tra của Đoàn hoặc của các thành viên Đoàn thanh tra;
- Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của thành viên Đoàn thanh tra, Báo cáo kết quả thanh tra của Đoàn thanh tra;
- Biên bản các buổi họp, làm việc của Đoàn thanh tra về Báo cáo kết quả thanh tra;
- Biên bản các cuộc họp, làm việc của Người ra quyết định thanh tra, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chủ trì cuộc thanh tra với Đoàn thanh tra và thông báo ý kiến kết luận của người chủ trì họp, làm việc (nếu có);
- Văn bản, tài liệu do đối tượng thanh tra cung cấp, giải trình về các nội dung của Kết luận thanh tra (nếu có);
- Văn bản bảo lưu ý kiến của Trưởng đoàn thanh tra, thành viên Đoàn thanh tra.
Nhóm 3 về văn bản, tài liệu thu thập từ đối tượng thanh tra, là chứng cứ phục vụ Kết luận thanh tra, bao gồm:
- Văn bản, báo cáo của đối tượng thanh tra theo đề cương, yêu cầu của Đoàn thanh tra;
- Văn bản, báo cáo của đối tượng thanh tra cung cấp có liên quan đến nội dung thanh tra.
Nhóm 4 về văn bản, tài liệu khác liên quan đến cuộc thanh tra, bao gồm:
- Các loại đơn thư phản ánh, kiến nghị, tố cáo có liên quan đến các nội dung thanh tra;
- Báo cáo kết quả giám sát hoạt động của Đoàn thanh tra (nếu có);
- Báo cáo kết quả thẩm định dự thảo Kết luận thanh tra, báo cáo giải trình, tiếp thu ý kiến thẩm định và các tài liệu, biên bản làm việc (nếu có);
- Các dự thảo Kết luận thanh tra xin ý kiến; các văn bản gửi lấy ý kiến về dự thảo Kết luận thanh tra; văn bản trưng cầu giám định (nếu có);
- Các văn bản của cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia ý kiến vào dự thảo Kết luận thanh tra; văn bản giám định (nếu có);
- Các tài liệu khác có liên quan đến cuộc thanh tra.
Hồ sơ kiểm tra thực hiện theo quy định kiểm tra của đơn vị (nếu có)
- Quyết định kiểm tra;
- Kế hoạch tiến hành kiểm tra;
- Báo cáo của đối tượng kiểm tra, báo cáo giải trình (nếu có);
- Biên bản kiểm tra, biên bản ghi nhớ (nếu có);
- Tài liệu minh chứng thu nhận của đối tượng kiểm tra, đối tượng có liên quan;
- Báo cáo kết quả kiểm tra;
- Thông báo kết quả kiểm tra (nếu có);
- Nhật ký đoàn kiểm tra (nếu có).
Ai có thẩm quyền quyết định thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh các trình độ của giáo dục đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non?
Căn cứ theo quy định tại Mục 1 Phần C Công văn 3765/BGDĐT-TTr năm 2023 quy định như sau:
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH THANH TRA, KIỂM TRA
1. Chánh Thanh tra Bộ GDĐT quyết định thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh đối với các cơ sở đào tạo. Trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ GDĐT quyết định kiểm tra.
2. Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo tổ chức thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh đối với các cơ sở đào tạo trực thuộc theo quy định của pháp luật.
3. Giám đốc đại học, học viện; Hiệu trưởng cơ sở đào tạo quyết định thành lập Đoàn thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh trong đơn vị mình theo quy định pháp luật về công tác thanh tra, kiểm tra.
4. Chánh Thanh tra sở GDĐT thành lập đoàn thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh đối với các cơ sở đào tạo trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo phân cấp của Ủy ban nhân dân tỉnh. Trường hợp cần thiết, Giám đốc Sở GDĐT quyết định kiểm tra.
Theo đó, thẩm quyền quyền quyết định thanh tra, kiểm tra công tác tuyển sinh các trình độ của giáo dục đại học, trình độ cao đẳng ngành Giáo dục Mầm non được thực hiện theo quy định trên.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?