Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch cấp xã khi bỏ sổ hộ khẩu được thực hiện như thế nào?

Cho tôi hỏi: Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch cấp xã khi bỏ sổ hộ khẩu như thế nào? Câu hỏi của chị Nhung đến từ Vĩnh Phúc.

Đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch cấp xã bằng phương thức nào?

Căn cứ tại tiểu mục 15 Mục B Phần II quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 528/QĐ-BTP năm 2023 quy định như sau:

Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch:

- Trực tiếp thực hiện hoặc ủy quyền cho người khác thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận một cửa của UBND cấp xã.

- Hoặc gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến trên Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dichvucong.---.gov.vn).

Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch cấp xã khi bỏ sổ hộ khẩu như thế nào?

Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch cấp xã khi bỏ sổ hộ khẩu như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch cấp xã gồm những tài liệu gì?

Căn cứ tại tiểu mục 15 Mục B Phần II quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 528/QĐ-BTP năm 2023 quy định hồ sơ đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch cấp xã gồm có:

- Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc theo mẫu (nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp).

- Biểu mẫu điện tử tương tác thực hiện đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc (do người yêu cầu cung cấp thông tin theo hướng dẫn trên Cổng dịch vụ công, nếu người có yêu cầu lựa chọn nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).

- Người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch thực hiện việc nộp/xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến) các giấy tờ sau:

* Giấy tờ phải nộp

- Giấy tờ làm căn cứ thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch.

- Văn bản ủy quyền theo quy định của pháp luật trong trường hợp ủy quyền thực hiện việc đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch. Trường hợp người được ủy quyền là ông, bà, cha, mẹ, con, vợ, chồng, anh, chị, em ruột của người ủy quyền thì văn bản ủy quyền không phải chứng thực.

* Giấy tờ phải xuất trình

- Hộ chiếu hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch. Trường hợp các thông tin cá nhân trong các giấy tờ này đã có trong CSDLQGVDC, CSDLHTĐT, được hệ thống điền tự động thì không phải tải lên (theo hình thức trực tuyến);

- Giấy tờ có giá trị chứng minh thông tin về cư trú trong trường hợp cơ quan đăng ký hộ tịch không thể khai thác được thông tin về nơi cư trú của công dân theo các phương thức quy định tại khoản 2 Điều 14 Nghị định 104/2022/NĐ-CP.

Trường hợp các thông tin về giấy tờ chứng minh nơi cư trú đã được khai thác từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư bằng các phương thức này thì người có yêu cầu không phải xuất trình (theo hình thức trực tiếp) hoặc tải lên (theo hình thức trực tuyến).

Trường hợp gửi hồ sơ qua hệ thống bưu chính thì phải gửi kèm theo bản sao có chứng thực các giấy tờ phải xuất trình nêu trên.

Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch là bao lâu?

Căn cứ tại tiểu mục 15 Mục B Phần II quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 528/QĐ-BTP năm 2023 quy định như sau:

Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch
...
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch; trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.
- Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký hộ tịch trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của người có yêu cầu có thẩm quyền giải quyết việc thay đổi, cải chính cho người chưa đủ 14 tuổi, bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước.
- Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây thực hiện việc cải chính nội dung đăng ký khai tử.
Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý CSDLQGVDC.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch (bản chính), bản sao Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch (trường hợp yêu cầu cấp bản sao Trích lục thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch).
Phí, lệ phí:
- Mức lệ phí cụ thể do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định.
- Miễn lệ phí cho người thuộc gia đình có công với cách mạng; người thuộc hộ nghèo; người khuyết tật.
- Phí cấp bản sao Trích lục đăng ký thay đổi/cải chính/bổ sung thông tin hộ tịch (nếu có yêu cầu) thực hiện theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
Mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tiếp);
+ Biểu mẫu điện tử tương tác thực hiện đăng ký thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch, xác định lại dân tộc (nếu nộp hồ sơ theo hình thức trực tuyến).
...

Như vậy theo quy định trên thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch như sau:

- 03 ngày làm việc đối với yêu cầu thay đổi, cải chính hộ tịch.

- Trường hợp phải xác minh thì thời hạn giải quyết không quá 06 ngày làm việc.

- Ngay trong ngày làm việc đối với yêu cầu bổ sung thông tin hộ tịch, trường hợp nhận hồ sơ sau 15 giờ mà không giải quyết được ngay thì trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo.

Thông tin hộ tịch Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Thông tin hộ tịch
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ai là người có trách nhiệm cung cấp thông tin hộ tịch? Bộ Tư pháp có trách nhiệm cung cấp thông tin hộ tịch hay không?
Pháp luật
Hướng dẫn thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch tại Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử mới nhất?
Pháp luật
Thực hiện việc xác nhận thông tin hộ tịch ở đâu? Hồ sơ thực hiện xác nhận thông tin hộ tịch trực tiếp bao gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch online theo hướng dẫn mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký thay đổi thông tin hộ tịch đối với người nước ngoài tại Ủy ban nhân dân bao gồm những gì?
Pháp luật
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch cấp huyện năm 2023 khi bỏ sổ hộ khẩu như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thay đổi, cải chính, bổ sung thông tin hộ tịch cấp xã khi bỏ sổ hộ khẩu được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch trực tuyến trên Cổng dịch vụ công 2023 thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục xác nhận thông tin hộ tịch 2023 sau khi bỏ sổ hộ khẩu? Cần lưu ý gì khi xác nhận thông tin hộ tịch tại cơ quan quản lý CSDL hộ tịch điện tử?
Pháp luật
Mẫu Văn bản xác nhận thông tin hộ tịch mới nhất? Giá trị pháp lý của giấy xác nhận thông tin hộ tịch ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thông tin hộ tịch
1,449 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thông tin hộ tịch

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thông tin hộ tịch

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào