Thủ tục thành lập khu công nghệ cao năm 2024 thực hiện theo trình tự thế nào? Điều kiện thành lập khu công nghệ cao là gì?

Thủ tục thành lập khu công nghệ cao năm 2024 thực hiện theo trình tự thế nào? Điều kiện thành lập khu công nghệ cao là gì? - Câu hỏi của chị A.L (Bình Dương)

Thủ tục thành lập khu công nghệ cao năm 2024 thực hiện theo trình tự, cách thức như thế nào?

Căn cứ tại tiểu mục 4 Mục I Chương A Phần II Quyết định 856/QĐ-BKHCN năm 2024 quy định thủ tục thành lập khu công nghệ cao theo trình tự như sau:

Bước 1: Bộ KH&CN chủ trì giúp Thủ tướng Chính phủ trong việc thành lập khu công nghệ cao quy định tại Điều 31 Luật Công nghệ cao 2008.

Bước 2: Lập đề nghị thành lập khu công nghệ cao

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập hồ sơ đề nghị thành lập khu công nghệ cao theo quy định tại Điều 7 Nghị định 10/2024/NĐ-CP quy định về khu công nghệ cao (Nghị định 10/2024/NĐ-CP), gửi Bộ KH&CN.

Bước 3: Lấy ý kiến về việc thành lập khu công nghệ cao

- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ theo quy định, Bộ KH&CN gửi hồ sơ và văn bản lấy ý kiến của cơ quan nhà nước có liên quan.

- Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản lấy ý kiến và hồ sơ kèm theo, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm gửi ý kiến bằng văn bản đối với nội dung thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý nhà nước của mình cho Bộ KH&CN;

Bước 4: Tổng hợp, đánh giá hồ sơ

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ văn bản ý kiến, Bộ KH&CN đánh giá tổng hợp hồ sơ theo các nội dung quy định tương ứng tại khoản 3 Điều 8 Nghị định 10/2024/NĐ-CP .

Trong trường hợp cần thiết, Bộ KH&CN tổ chức cuộc họp với các bộ, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc thành lập Hội đồng tư vấn để làm rõ những vấn đề liên quan;

- Trong thời gian đánh giá hồ sơ, trường hợp có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ, Bộ KH&CN có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để thực hiện. Thời gian sửa đổi, bổ sung hồ sơ không tính vào thời gian đánh giá hồ sơ;

Bước 5: Hoàn thiện hồ sơ và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị thành lập khu công nghệ cao đã được chỉnh sửa, bổ sung theo yêu cầu (nếu có), Bộ KH&CN lập hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 10/2024/NĐ-CP trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định thành lập khu công nghệ cao.

Theo đó, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện thủ tục lập khu công nghệ cao năm 2024 theo trình tự trên.

Thủ tục thành lập khu công nghệ cao năm 2024 thực hiện theo trình tự thế nào? Điều kiện thành lập khu công nghệ cao là gì?

Thủ tục thành lập khu công nghệ cao năm 2024 thực hiện theo trình tự thế nào? Điều kiện thành lập khu công nghệ cao là gì? (Hình từ Internet)

Hồ sơ thành lập khu công nghệ cao gồm có những nội dung gì?

Theo tiểu mục 4 Mục I Chương A Phần II Quyết định 856/QĐ-BKHCN năm 2024 nêu rõ thành phần hồ sơ thành lập khu công nghệ cao như sau:

(1) Thành phần hồ sơ đề nghị thành lập khu công nghệ cao do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lập:

- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị thành lập khu công nghệ cao;

- Đề án thành lập khu công nghệ cao. Trong đó, Đề án thành lập khu công nghệ cao gồm các nội dung sau:

+ Căn cứ pháp lý và sự cần thiết của việc thành lập khu công nghệ cao;

+ Đánh giá hiện trạng, các yếu tố và điều kiện về vị trí địa lý, tự nhiên, tài nguyên, KH&CN, kinh tế - xã hội, các hạn chế và lợi thế so sánh của khu vực đề xuất thành lập khu công nghệ cao so với các khu vực khác trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

+ Đánh giá và giải trình khả năng đáp ứng các điều kiện thành lập khu công nghệ cao theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 10/2024/NĐ- CP (kèm theo các tài liệu có liên quan);

+ Dự kiến phương hướng phát triển khu công nghệ cao gồm: mục tiêu phát triển, tính chất, chức năng, nhiệm vụ của khu công nghệ cao; phương hướng phát triển các ngành, lĩnh vực ưu tiên trong khu công nghệ cao; định hướng tổ chức các khu vực chức năng để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Luật Công nghệ cao 2008, sơ bộ định hướng phát triển không gian, quy hoạch sử dụng đất; định hướng phát triển nguồn nhân lực và đội ngũ quản lý;

+ Dự kiến tổng vốn đầu tư, các phương thức huy động các nguồn lực và phân định trách nhiệm đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật của khu công nghệ cao; kế hoạch, lộ trình đầu tư xây dựng và phát triển khu công nghệ cao;

+ Kiến nghị các giải pháp và tổ chức thực hiện;

+ Thể hiện phương án thành lập khu công nghệ cao trên bản đồ tỷ lệ 1:10.000 - 1:25.000.

(2) Thành phần hồ sơ trình thành lập khu công nghệ cao do Bộ KH&CN trình:

- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ của Bộ KH&CN trình về việc thành lập khu công nghệ cao trên cơ sở kết quả đánh giá hồ sơ (kèm theo dự thảo Quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt động của khu công nghệ cao);

- Tờ trình Thủ tướng Chính phủ về việc đề nghị thành lập khu công nghệ cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đã được chỉnh sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung);

- Đề án thành lập khu công nghệ cao của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đã được chỉnh sửa, bổ sung nếu có yêu cầu chỉnh sửa, bổ sung);

- Các tài liệu minh chứng kèm theo (nếu có).

Điều kiện thành lập khu công nghệ cao thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Nghị định 10/2024/NĐ-CP nêu rõ điều kiện thành lập khu công nghệ cao như sau:

(1) Các điều kiện chung:

- Phù hợp với quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

- Có quy mô diện tích phù hợp và khả thi về sử dụng đất; điều kiện tự nhiên thích hợp;

- Có điều kiện hạ tầng và vị trí giao thông thuận lợi;

- Có khả năng liên kết với các cơ sở nghiên cứu, đào tạo có trình độ cao;

- Có phương án khả thi về nguồn nhân lực và đội ngũ quản lý chuyên nghiệp cho khu công nghệ cao;

- Có phương án khả thi huy động các nguồn lực để đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu công nghệ cao; bảo đảm khả năng cân đối của ngân sách nhà nước (nếu có);

- Có phương án khả thi xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng liền kề hoặc xung quanh khu công nghệ cao để đảm bảo phục vụ đời sống chuyên gia, người lao động làm việc trong khu công nghệ cao theo nhu cầu và tiến độ xây dựng khu công nghệ cao;

- Đáp ứng điều kiện bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Bảo đảm quốc phòng, an ninh.

(2) Điều kiện thành lập đối với khu công nghệ cao quy định tại Điều 31 Luật Công nghệ cao 2008:

- Đáp ứng các điều kiện chung;

- Phù hợp với chính sách của Nhà nước về phát triển công nghệ cao, công nghiệp công nghệ cao;

- Đáp ứng các điều kiện để triển khai các nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 31 Luật Công nghệ cao 2008;

- Có phương án khả thi cung ứng hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ thuận lợi đáp ứng yêu cầu của hoạt động nghiên cứu, ứng dụng, phát triển công nghệ cao; ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; sản xuất thử nghiệm sản phẩm công nghệ cao; cung ứng dịch vụ công nghệ cao.

Khu công nghệ cao TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN KHU CÔNG NGHỆ CAO
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khu công nghiệp công nghệ cao là gì? Đất sử dụng trong khu công nghệ cao có có được dùng để phục vụ đời sống của người lao động không?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghệ cao được xác định thế nào? Khuyến khích sử dụng đất vào mục đích gì?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghệ cao là bao lâu? Người sử dụng đất trong khu công nghệ cao có được cấp sổ đỏ không?
Pháp luật
Người sử dụng đất trong khu công nghệ cao có quyền và nghĩa vụ sử dụng đất quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu bảng tổng hợp giá đất trong khu công nghệ cao đối với các loại đất trong khu công nghệ cao là mẫu nào?
Pháp luật
Dự án đầu tư trong khu công nghệ cao được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nào theo quy định?
Pháp luật
Đất sử dụng cho khu công nghệ cao là gì? Nhà nước có cho thuê đất hằng năm đối với đất sử dụng cho khu công nghệ cao không?
Pháp luật
Ai có trách nhiệm quản lý, vận hành hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật do nhà nước đầu tư trong khu công nghệ cao?
Pháp luật
Đề án thành lập khu công nghệ cao trong hồ sơ trình thành lập khu công nghệ cao gồm các nội dung nào?
Pháp luật
Vốn để đầu tư xây dựng, phát triển khu công nghệ cao có nguồn từ đâu? Chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư khu công nghệ cao quy định như thế nào?
Pháp luật
Lập danh mục các khu công nghệ cao trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng những điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Khu công nghệ cao
950 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Khu công nghệ cao

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Khu công nghệ cao

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào