Thủ tục cấp mã định danh cá nhân? Hướng dẫn 03 cách tra cứu mã định danh cá nhân nhanh chóng, chính xác năm 2022?
Cấu trúc của mã định danh cá nhân như thế nào?
Căn cứ Điều 13 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định cấu trúc số định danh cá nhân như sau:
“Điều 13. Cấu trúc số định danh cá nhân
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 số, có cấu trúc gồm 6 số là mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.”
Cụ thể, mã số trong số định danh cá nhân được hướng dẫn bởi Điều 4 Thông tư 59/2021/TT-BCA như sau:
“Điều 4. Mã số trong số định danh cá nhân
1. Mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh quy định tại Phụ lục I, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”
Dùng mã định danh cá nhân có thể tra cứu được những thông tin nào?
- Thay cho mã số thuế cá nhân để khai báo thuế
Căn cứ theo khoản 7 Điều 35 Luật Quản lý thuế 2019 quy định:
“Điều 35. Sử dụng mã số thuế
…
7. Khi mã số định danh cá nhân được cấp cho toàn bộ dân cư thì sử dụng mã số định danh cá nhân thay cho mã số thuế.”
Như vậy, công dân có thể dùng mã định danh cá nhân thay cho mã số thuế để thực hiện các thủ tục như: mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế…
- Dùng thay cho giấy tờ tùy thân khi mua bán nhà ở
Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 30/2021/NĐ-CP quy định:
“Điều 4. Điều khoản thi hành
…
2. Trường hợp công dân Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, cơ sở dữ liệu về đăng ký đầu tư, đăng ký doanh nghiệp được kết nối, vận hành thì được sử dụng số định danh cá nhân thay thế cho các giấy tờ liên quan đến nhân thân (bản sao Giấy chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu và các giấy tờ chứng thực cá nhân khác) khi thực hiện thủ tục liên quan đến lĩnh vực nhà ở, kinh doanh bất động sản theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản.”
Như vậy, người dân có thể dùng mã định danh cá nhân để thay cho bản sao các giấy tờ tùy thân khi thực hiện các tục hành chính về nhà ở, kinh doanh bất động sản.
- Tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư
Như đã biết, mã định danh cá nhân tích hợp các thông tin quan trọng của công dân như: Họ và tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, quê quán, dân tộc, tôn giáo, thông tin người thân…. Các thông tin trên được thống nhất cập nhập lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư và các Cơ sở dữ liệu chuyên ngành.
Do đó, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền sẽ được dùng mã định danh cá nhân để kiểm tra thông tin của người công dân trong những trường hợp cần thiết.
Thủ tục cấp mã định danh cá nhân? Hướng dẫn 03 cách tra cứu mã định danh cá nhân nhanh chóng, chính xác năm 2022? (Hình từ internet)
Hướng dẫn trình tự thủ tục cấp mã định danh năm 2022?
- Thủ tục cấp mã định danh cá nhân đối với công dân đăng ký khai sinh
Căn cứ Điều 14 Nghị định 137/2015/NĐ-CP quy định như sau:
+ Trường hợp Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì khi nhận đủ giấy tờ để đăng ký khai sinh, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ chuyển các thông tin của người được đăng ký khai sinh cho Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; cụ thể là các thông tin sau: Họ, chữ đệm và tên khai sinh; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi đăng ký khai sinh; Quê quán; Dân tộc; Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên, quốc tịch của cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp; trừ trường hợp chưa xác định được cha, mẹ hoặc người đại diện hợp pháp.
Thủ trưởng cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư Bộ Công an sẽ kiểm tra thông tin theo điểm b khoản 3 Điều 13 Luật Căn cước công dân, cấp và chuyển ngay số định danh cá nhân cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch.
+ Trường hợp Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa vận hành hoặc Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử chưa được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký khai sinh và chuyển ngay các thông tin trên cho cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư qua mạng internet đã được cấp tài khoản truy cập.
Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư sẽ cấp tài khoản truy cập cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch, chuyển ngay số định danh cá nhân của công dân cho cơ quan quản lý, đăng ký hộ tịch khi nhận được thông tin khai sinh qua internet.
- Thủ tục cấp mã định danh cá nhân đối với công dân đã đăng ký khai sinh
Căn cứ Điều 15 Nghị định 137/2015/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 9 Điều 1 Nghị định 37/2021/NĐ-CP) quy định như sau:
“Điều 15. Trình tự, thủ tục cấp số định danh cá nhân đối với công dân đã đăng ký khai sinh
1. Công dân đã đăng ký khai sinh nhưng chưa được cấp số định danh cá nhân thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập số định danh cá nhân cho công dân theo thông tin hiện có trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
2. Ngay sau khi xác lập được số định danh cá nhân cho công dân, cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có văn bản thông báo cho công dân về số định danh cá nhân đã được xác lập và các thông tin của công dân hiện có trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư. Trường hợp thông tin của công dân trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đầy đủ thì trong văn bản thông báo cần yêu cầu công dân bổ sung thông tin cho Công an xã, phường, thị trấn nơi mình đang cư trú để thực hiện cập nhật, chỉnh sửa thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
3. Trường hợp công dân đã có số định danh cá nhân mà được xác định lại giới tính hoặc cải chính năm sinh thì cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư xác lập lại số định danh cá nhân cho công dân sau khi công dân đó đã thực hiện việc đăng ký hộ tịch liên quan đến thông tin về giới tính, năm sinh theo quy định pháp luật về đăng ký hộ tịch. Cơ quan quản lý Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư có văn bản thông báo cho công dân về số định danh cá nhân đã được xác lập lại.”
Hướng dẫn 03 cách tra cứu mã định danh cá nhân nhanh chóng, chính xác năm 2022?
Cách 1: Tra cứu trên thẻ Căn cước công dân: Mã định danh cá nhân được in ở phần Số/No nằm phía trên Họ và Tên. Công dân có thể quan sát trên thẻ Căn cước công dân của mình để xác định mã định danh cá nhân.
Cách 2: Đối với người chưa có Căn cước công dân thì có thể tra cứu mã định danh cá nhân trên Cổng dịch vụ công quản lý cư trú theo 06 bước:
Bước 1: Truy cập địa chỉ Dịch vụ công Quốc gia: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/portal/p/home/dvc-gioi-thieu.html, sau đó Đăng nhập.
Bước 2: Chọn loại tài khoản muốn đăng nhập.
Bước 3: Đăng nhập bằng tài tài khoản Cổng dịch vụ công quốc gia. Nếu chưa có tài khoản thì Đăng ký tài khoản định danh điện tử.
Bước 4: Chọn tab Dịch vụ công.
Bước 5: Chọn tab Thông báo lưu trú.
Bước 6: Xem mã định danh cá nhân của mình tại dấu mũi tên.
Xem chi tiết cách tra cứu mã định danh cá nhân: Tại đây
Cách 3: Tra cứu mã định danh cá nhân cho trẻ em:
+ Tra cứu trực tiếp trên Giấy khai sinh tại phần “Số định danh cá nhân” phía dưới quê quán và trên họ và tên nguời mẹ hoặc;
+ Phụ huynh có thể liên hệ Công an khu vực nơi đăng ký khai sinh cho trẻ để được cung cấp mã định danh cá nhân. Theo đó, phụ huynh cần mang theo Giấy khai sinh của con và các giấy tờ chứng minh nhân thân như Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu.
Trên đây là hướng dẫn trình tự, thủ tục cấp mã định danh cá nhân và các cách tra cứu mã định danh cá nhân nhanh chóng, đơn giản năm 2022.
Xem thêm:
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Download mẫu giấy ủy quyền giải quyết tranh chấp đất đai? Thời hạn đại diện giải quyết tranh chấp đất đai theo giấy ủy quyền?
- Mẫu nhận xét đánh giá đảng viên của chi bộ? Hướng dẫn chi bộ nhận xét đánh giá đảng viên thế nào?
- Mẫu Quyết định công nhận chi bộ trong sạch vững mạnh? Đơn vị có bao nhiêu đảng viên thì được lập chi bộ thuộc đảng ủy cơ sở?
- Mẫu báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng mới nhất? Nội dung báo cáo kiểm điểm tập thể đảng đoàn, ban cán sự đảng?
- Thời điểm tính thuế tự vệ là ngày đăng ký tờ khai hải quan đúng không? Số tiền thuế tự vệ nộp thừa được xử lý như thế nào?