Thủ tục cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ thực hiện tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội như thế nào?
Những đối tượng nào được thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ hiện nay?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 3 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, khái niệm vũ khí thô sơ được định nghĩa như sau:
- Vũ khí thô sơ là vũ khí có cấu tạo, nguyên lý hoạt động đơn giản và được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, bao gồm: dao găm, kiếm, giáo, mác, thương, lưỡi lê, đao, mã tấu, côn, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ, phi tiêu.
Có thể hiểu, vũ khí thô sơ là những vũ khí được tạo thành từ thủ công hoặc công nghiệp, vũ khí thô sơ có cấu tạo và hoạt động một cách đơn giản.
Về đối tượng được thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ, tiểu mục 5 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022 xác định chỉ những đối tượng được trang bị vũ khí thô sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 mới được cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ.
Dẫn chiếu đến quy định tại khoản 1 Điều 28 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, các đối tượng được thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ bao gồm:
- Cảnh sát biển;
- Công an nhân dân;
- Cơ yếu;
- Kiểm lâm, Kiểm ngư;
- An ninh hàng không;
- Hải quan cửa khẩu, lực lượng chuyên trách chống buôn lậu của Hải quan;
- Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;
- Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh.
Thủ tục cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ thực hiện tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an ra sao? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ gồm những nội dung gì?
Căn cứ theo nội dung được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 29 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, tiểu mục 5 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị nêu rõ nhu cầu, điều kiện, số lượng, chủng loại vũ khí thô sơ cần trang bị;
- Bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Giấy giới thiệu;
- Bản sao thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.
Theo đó, hồ sơ nêu trên được lập thành 01 bộ và nộp tại cơ quan Công an có thẩm quyền do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Thủ tục cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ thực hiện tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Bộ Công an ra sao?
Căn cứ tiểu mục 5 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022, thủ tục cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ thực hiện tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an được thực hiện như sau:
STT | Nội dung |
Bước 1 | Cơ quan, tổ chức ở trung ương có nhu cầu cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính. |
Bước 2 | Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. - Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ. - Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ và trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ. |
Bước 3 | Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức được cấp Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ đến nhận Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ hoặc nhận qua Cổng dịch vụ công trực tuyến, qua dịch vụ bưu chính. |
Trong đó:
- Cách thức thực hiện:
+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội - Bộ Công an;
+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép trang bị vũ khí thô sơ.
- Lệ phí (nếu có): 10.000 đồng/01 chiếc
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thông tư 12 2024 sửa đổi 10 Thông tư về tiền lương thù lao tiền thưởng người lao động? Thông tư 12 2024 có hiệu lực khi nào?
- Kinh doanh là gì? Có thể hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp mà không cần đăng ký kinh doanh hay không?
- Đơn vị sự nghiệp công lập có phát sinh nước thải sinh hoạt thì có thuộc đối tượng phải đóng phí bảo vệ môi trường?
- Thông qua Nghị quyết giảm thuế GTGT 06 tháng đầu năm 2025 ngay trong tháng 11/2024 đúng không? Công văn 12477 lập đề nghị giảm thuế GTGT thế nào?
- Mức tính tiền chậm nộp phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn là bao nhiêu? Trường hợp nào tính tiền chậm nộp vi phạm hành chính?