Thông tư 60/2023/TT-BTC mức lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký xe, cấp biển số xe ô tô, xe máy từ ngày 22/10/2023?

Thông tư 60/2023/TT-BCA thay đổi mức lệ phí cấp mới giấy chứng nhận đăng ký, cấp biển số xe cơ giới đường bộ ra sao? - Câu hỏi của anh P.T (Hà Nội).

Thông tư 60/2023/TT-BCA thay đổi mức lệ phí cấp mới giấy chứng nhận đăng ký, cấp biển số xe cơ giới đường bộ?

Vừa qua, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Theo đó, Thông tư 60/2023/TT-BTC có một số nội dung đáng chú ý như sau:

- Thay đổi mức thu lệ phí cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số.

- Bổ sung quy định miễn lệ phí đăng ký, cấp biển xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật.

- Bổ sung quy định mức lệ phí cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại.

Thông tư 32/2023/TT-BCA thay đổi mức lệ phí cấp mới giấy chứng nhận đăng ký, cấp biển số xe cơ giới đường bộ từ ngày 22/10?

Thông tư 60/2023/TT-BCA thay đổi mức lệ phí cấp mới giấy chứng nhận đăng ký, cấp biển số xe cơ giới đường bộ từ ngày 22/10? (Hình từ internet)

Mức thu mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký, cấp biển số xe cơ giới đường bộ theo quy định mới ra sao?

Mức thu mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký, cấp biển số xe cơ giới đường bộ mới được quy định tại Điều 5 Thông tư 60/2023/TT-BTC, cụ thể như sau:

Như vậy, so với quy định hiện hành tại Thông tư 229/2016/TT-BTC thì mức lệ phí cấp đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông có thay đổi tại khu vực I như sau:

- Mức thu phí cấp lần đầu:

Đối với xe ô tô:

+ Xe ô tô (trừ xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống; Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời): 500.000 đồng/lần/xe (mức cũ từ 150.000 - 500.000 đồng/lần/xe).

+ Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up): 20 triệu đồng/lần/xe.

+ Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời: 200.000 đồng/lần/xe (mức cũ từ 100.000 - 200.000 đồng/lần/xe).

Đối với xe mô tô:

+ Trị giá đến 15 triệu đồng: 01 triệu đồng/lần/xe (mức cũ từ 500.000 nghìn đồng - 01 triệu đồng/lần/xe).

+ Trị giá trên 15 - 40 triệu đồng: 02 triệu đồng/lần/xe (mức cũ từ 01 - 02 triệu đồng/lần/xe).

+ Trị giá trên 40 triệu đồng: 04 triệu đồng/lần/xe (mức cũ từ 02 - 04 triệu đồng/lần/xe).

Căn cứ vào từng khu vực để xác định lệ phí cấp chứng nhận đăng ký xe, biển số xe theo quy định nêu trên.

- Mức thu phí cấp giấy chứng nhận đăng ký, cấp biển số tạm thời:

Bổ sung mức lệ phí cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại là 150.000 đồng/lần/xe.

Miễn lệ phí cấp giấy đăng ký, cấp biển xe đối với trường hợp nào?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 60/2023/TT-BTC quy định như sau:

Miễn lệ phí
Các trường hợp sau đây được miễn lệ phi:
1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
2. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương (được Bộ Ngoại giao uy quyển) cấp chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.
Trường hợp này khi đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự theo quy định của Bộ Ngoại giao.
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tể liên chính phủ ngoài hệ thống Liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phủ chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo cam kết quốc tế, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế giữa bên ký kết Việt Nam với bên ký kết nước ngoài. Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký: Bản chụp cam kết quốc tế, điều ước quốc tế hoặc thoả thuận quốc tế.
4. Xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật.

Theo đó, 04 trường hợp được miễn phí cấp giấy đăng ký, cấp biển xe gồm:

- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.

- Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương (được Bộ Ngoại giao uy quyển) cấp chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.

Trường hợp này khi đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự theo quy định của Bộ Ngoại giao.

- Cơ quan đại diện của tổ chức quốc tể liên chính phủ ngoài hệ thống Liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phủ chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác không thuộc 02 đối tượng trên, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo cam kết quốc tế, điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế giữa bên ký kết Việt Nam với bên ký kết nước ngoài.

Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký: Bản chụp cam kết quốc tế, điều ước quốc tế hoặc thoả thuận quốc tế.

- Xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật.

Giấy chứng nhận đăng ký xe
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Mức xử phạt khi không có cà vẹt xe là bao nhiêu?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng chứng nhận đăng ký xe là bao nhiêu năm? Niên hạn sử dụng xe là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Công dân có thể xin giấy chứng nhận đăng ký xe máy tạm thời tại cơ quan nào? Được cấp ngay sau đăng ký không?
Pháp luật
Cà vẹt xe có làm lại được không? Thời hạn xác minh việc mất cà vẹt xe khi giải quyết thủ tục cấp lại cà vẹt xe là bao lâu?
Pháp luật
Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe tại Công an cấp xã được phân cấp đăng ký xe mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Công an cấp huyện mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe tại Phòng Cảnh sát giao thông mới nhất như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số xe tại Cục Cảnh sát giao thông mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký, biển số xe tại Cục Cảnh sát giao thông mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Thủ tục thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe tại Cục Cảnh sát giao thông được thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giấy chứng nhận đăng ký xe
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
5,204 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giấy chứng nhận đăng ký xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy chứng nhận đăng ký xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào