Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mới về giờ dạy chuẩn của giáo viên giáo dục nghề nghiệp?

Tôi muốn hỏi hướng dẫn mới về giờ dạy chuẩn của giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định tại văn bản nào? - câu hỏi của chị Thùy (Biên Hòa)

Hướng dẫn mới về giờ dạy chuẩn của giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định như thế nào?

Ngày 28/12/2022 Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH đã sửa đổi, bổ sung quy định về giờ chuẩn, thời gian giảng dạy, định mức giờ giảng tại Thông tư 07/2017/TT- BLĐTBXH.

Căn cứ vào khoản 2 Điều 2 Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH, giờ dạy chuẩn của giáo viên giáo dục nghề nghiệp đã được sửa đổi bổ sung như sau:

Giờ chuẩn, thời gian giảng dạy, định mức giờ giảng
1. Giờ chuẩn là đơn vị thời gian quy đổi từ số giờ lao động cần thiết trước, trong và sau giờ giảng để hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy trực tiếp hoặc trực tuyến. Một giờ chuẩn giảng dạy trực tuyến được tính bằng một giờ chuẩn giảng dạy trực tiếp.
Một giờ chuẩn được tính đối với giảng dạy lý thuyết không quá 35 học viên, học sinh, sinh viên; đối với giảng dạy thực hành, tích hợp không quá 18 học viên, học sinh, sinh viên; đối với giảng dạy các ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành không quá 10 học viên, học sinh, sinh viên. Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên căn cứ số học viên, học sinh, sinh viên cụ thể của lớp học để quy đổi giờ chuẩn đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và đặc điểm của từng ngành, nghề.

So với khoản 1 Điều 2 Thông tư 07/2017/TT- BLĐTBXH quy định giờ dạy chuẩn của giáo viên giáo dục nghề nghiệp như sau:

Giờ chuẩn, thời gian giảng dạy, định mức giờ giảng, quy mô lớp học
1. Giờ chuẩn là đơn vị thời gian quy đổi từ số giờ lao động cần thiết trước, trong và sau giờ giảng để hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy gồm: chuẩn bị giảng dạy; thực hiện giảng dạy; kiểm tra định kỳ kết quả học tập của mô-đun, môn học.

Theo đó, Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH đã bổ sung giờ giảng trực tuyến vào giờ chuẩn.

Như vậy, khái niệm giờ dạy chuẩn của giáo viên giáo dục nghề nghiệp được quy định lại là đơn vị thời gian quy đổi từ số giờ lao động cần thiết trước, trong và sau giờ giảng để hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy trực tiếp hoặc trực tuyến.

Đồng thời cũng bổ sung một số quy định như sau:

- Một giờ chuẩn được tính đối với giảng dạy lý thuyết không quá 35 học viên, học sinh, sinh viên; đối với giảng dạy thực hành, tích hợp không quá 18 học viên, học sinh, sinh viên;

- Đối với giảng dạy các ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành không quá 10 học viên, học sinh, sinh viên.

- Hiệu trưởng, Giám đốc cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên căn cứ số học viên, học sinh, sinh viên cụ thể của lớp học để quy đổi giờ chuẩn đảm bảo phù hợp với điều kiện thực tế và đặc điểm của từng ngành, nghề.

Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mới về giờ dạy chuẩn của giáo viên giáo dục nghề nghiệp như thế nào?

Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH hướng dẫn mới về giờ dạy chuẩn của giáo viên giáo dục nghề nghiệp như thế nào?

Thời gian giảng dạy của giáo viên giáo dục nghề nghiệp trong kế hoạch đào tạo được tính bằng giờ chuẩn được quy định như thế nào?

Căn cứ vào khoản 2 Điều 2 Thông tư 07/2017/TT- BLĐTBXH được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Giờ chuẩn, thời gian giảng dạy, định mức giờ giảng
...
2. Thời gian giảng dạy trong kế hoạch đào tạo được tính bằng giờ chuẩn, trong đó:
a) Một giờ dạy lý thuyết là 45 phút được tính bằng 01 giờ chuẩn;
b) Một giờ dạy tích hợp (kết hợp cả lý thuyết và thực hành) là 60 phút được tính bằng 01 giờ chuẩn;
c) Một giờ dạy thực hành là 60 phút được tính bằng 01 giờ chuẩn.

Theo đó, thời gian giảng dạy của giáo viên giáo dục nghề nghiệp trong kế hoạch đào tạo được quy định như sau:

- Một giờ dạy lý thuyết là 45 phút được tính bằng 01 giờ chuẩn

- Một giờ dạy tích hợp (kết hợp cả lý thuyết và thực hành) là 60 phút được tính bằng 01 giờ chuẩn

- Một giờ dạy thực hành là 60 phút được tính bằng 01 giờ chuẩn.

Lưu ý: Định mức giờ giảng được xác định là số giờ chuẩn cho mỗi nhà giáo phải giảng dạy, được quy định theo năm học.

Quy mô lớp học giáo dục nghề nghiệp được quy định như thế nào?

Căn cứ vào khoản 4 Điều 2 Thông tư 07/2017/TT- BLĐTBXH quy định như sau:

- Lớp học lý thuyết không quá 35 học viên, học sinh, sinh viên.

- Lớp học thực hành, tích hợp không quá 18 học viên, học sinh, sinh viên đối với nghề bình thường; không quá 10 học viên, học sinh, sinh viên đối với ngành, nghề học nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo Danh mục do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

- Hiệu trưởng, giám đốc các cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp quyết định số học viên, học sinh, sinh viên cụ thể của lớp học, đảm bảo phù hợp với đặc điểm của từng ngành, nghề.

Nhiệm vụ của giáo viên giáo dục nghề nghiệp trong công tác giảng dạy được quy định như thế nào?

Căn cứ vào khoản 1 Điều 3 Thông tư số 07/2017/TT- BLĐTBXH quy định nhiệm vụ của giáo viên giáo dục nghề nghiệp trong công tác giảng dạy như sau:

- Chuẩn bị giảng dạy: Soạn giáo án, lập đề cương bài giảng, chuẩn bị tài liệu, trang thiết bị phục vụ cho việc giảng dạy mô-đun, môn học được phân công giảng dạy;

- Giảng dạy mô-đun, môn học được phân công theo kế hoạch và quy định của chương trình;

- Đánh giá kết quả học tập của học viên, học sinh, sinh viên gồm: Soạn đề kiểm tra, coi kiểm tra, đánh giá kiểm tra định kỳ.

Thông tư 28/2022/TT-BLĐTBXH có hiệu lực từ ngày 01/3/2023.

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hệ số lương viên chức được áp dụng đối với giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Quy đổi hoạt động chuyên môn đối với nhà giáo giáo dục nghề nghiệp thì một giờ giảng bằng bao nhiêu giờ chuẩn?
Pháp luật
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III có nhiệm vụ gì? Phải có năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập sẽ có mức lương là bao nhiêu?
Pháp luật
Tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập thì giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính phải có bằng thạc sĩ trở lên đúng không?
Pháp luật
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập phải có bằng tiến sĩ đúng không?
Pháp luật
Mức lương của giáo viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp tại cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập là bao nhiêu?
Pháp luật
Tiêu chuẩn CDNN giáo viên giáo dục nghề nghiệp mới nhất? Giáo viên giáo dục nghề nghiệp được xếp lương như thế nào?
Pháp luật
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III có nhiệm vụ ra sao? Đang được áp dụng hệ số lương thế nào?
Pháp luật
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A hay B theo quy định hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giáo viên giáo dục nghề nghiệp
Nguyễn Hạnh Phương Trâm Lưu bài viết
10,891 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giáo viên giáo dục nghề nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào