Thông tư 20/2023/TT-BGTVT tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam từ ngày 01/9/2023?

Quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam từ 01/9/2023 thế nào? bạn A.T ờ Huế.

Thông tư 20/2023/TT-BGTVT tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam từ ngày 01/9/2023?

Ngày 30/6/2023, Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải đã ban hành Thông tư 20/2023/TT-BGTVT Quy định về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam.

Theo đó, Thông tư 20/2023/TT-BGTVT quy định về những nội dung chủ yếu là tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, đào tạo, huấn luyện thuyền viên, định biên an toàn tối thiểu của tàu biển, tàu biển công vụ đã đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam.

Các đối tượng áp dụng Thông tư 20/2023/TT-BGTVT gồm các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên, đào tạo, huấn luyện thuyền viên, định biên an toàn tối thiểu của tàu biển, tàu biển công vụ đã đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam.

Thông tư 20/2023/TT-BGTVT tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam từ ngày 01/9/2023?

Thông tư 20/2023/TT-BGTVT tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn, đào tạo, huấn luyện thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tàu biển Việt Nam từ ngày 01/9/2023?

Tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT trở lên từ ngày 01/9/2023 như thế nào?

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT quy định về tiêu chuẩn chuyên môn của thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT trở lên như sau:

Thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT trở lên phải đáp ứng các tiêu chuẩn chuyên môn quy định tại các Mục A-2/1, A-2/2, A-4/2 và A-8/2 của Bộ luật STCW về các chức năng sau đây:

- Hàng hải theo mức quản lý.

- Kỹ thuật làm hàng và sắp xếp hàng hóa theo mức quản lý.

- Kiểm soát hoạt động của tàu và chăm sóc người trên tàu theo mức quản lý.

- Thông tin liên lạc theo mức vận hành.

Để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thì thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500GT trở lên cần đáp ứng những điều kiện chuyên môn gì?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 24 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, đại phó tàu từ 3000 GT trở lên như sau:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, đại phó tàu từ 3000 GT trở lên
1. Điều kiện chuyên môn:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ đại học; trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có tiếng Anh hàng hải trình độ 3;
c) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
d) Đạt kết quả kỳ thi thuyền trưởng, đại phó tàu từ 3000 GT trở lên.
...

Đồng thời tại khoản 1 Điều 25 Thông tư 20/2023/TT-BGTVT quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT như sau:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT
1. Điều kiện chuyên môn:
a) Tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng trở lên. Trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ trung cấp thì phải hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
b) Có tiếng Anh hàng hải trình độ 2 trở lên;
c) Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;
d) Đạt kết quả kỳ thi thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT.
...

Như vậy, đối với điều kiện chuyên môn của thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT trở lên để được cấp giấy chứng nhận khả năng chuyên môn sẽ được chia ra thành 02 loại tương ứng với những điều kiện cụ thể như sau:

- Đối với tàu biển từ 500 GT đến dưới 3000 GT thì cần đáp ứng các điều kiện là:

+ Có trình độ tối thiểu là cao đẳng trở lên đối với chuyên ngành điều khiển tàu biển;

Hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ trung cấp.

+ Có tiếng Anh hàng hải tối thiểu là trình độ 2;

+ Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

+ Thi đạt kỳ thi thuyền trưởng, đại phó tàu từ 500 GT đến dưới 3000 GT.

Đối với tàu biển từ 3000 GT trở lên thì cần đáp ứng các điều kiện là:

+ Có trình độ tối thiểu là đại học trở lên đối với chuyên ngành điều khiển tàu biển;

Hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo nâng cao của Bộ Giao thông vận tải đối với trường hợp tốt nghiệp chuyên ngành điều khiển tàu biển trình độ cao đẳng.

+ Có tiếng Anh hàng hải tối thiểu là trình độ 3;

+ Hoàn thành chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định;

+ Thi đạt kỳ thi thuyền trưởng, đại phó tàu từ 3000 GT trở lên.

Lưu ý: Thông tư 20/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ 01/9/2023

Tàu biển Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tàu biển Việt Nam không có động cơ nhưng có chiều dài đường nước thiết kế là 40 m có cần phải đăng ký vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam hay không?
Pháp luật
Chủ tàu biển Việt Nam có phải thực hiện quy định về đăng kiểm tàu biển khi tàu biển được sửa chữa phục hồi hay không?
Pháp luật
Tàu biển Việt Nam không có động cơ nhưng có trọng tải 200 tấn có phải đăng kí vào Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam?
Pháp luật
Tàu biển Việt Nam do ai đặt tên? Có được trùng với tên tàu biển đã đăng ký trong Sổ đăng ký tàu biển quốc gia Việt Nam không?
Pháp luật
Máy trưởng tàu biển Việt Nam có tổng công suất máy chính từ 750 kW đến dưới 3000 kW phải đáp ứng những tiêu chuẩn gì để được cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn?
Pháp luật
Cấp Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn máy hai tàu biển Việt Nam có tổng công suất máy chính dưới 750 kW cần điều kiện gì?
Pháp luật
Kiểm tra cấp Giấy chứng nhận dung tích cho tàu biển Việt Nam sẽ bao gồm những dạng kiểm tra nào?
Pháp luật
Việc bố trí thuyền viên đảm nhiệm chức danh trên tàu biển Việt Nam phải đáp ứng các yêu cầu nào?
Pháp luật
Chủ tàu và thuyền trưởng tàu biển Việt Nam có những trách nhiệm gì đối với học viên thực tập trên tàu?
Pháp luật
Hồ sơ đăng ký tham dự kỳ thi sỹ quan đối với chức danh sỹ quan máy tàu biển Việt Nam bao gồm những thành phần nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tàu biển Việt Nam
4,422 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tàu biển Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tàu biển Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào