Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai ra sao?

Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai ra sao?

Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai ra sao?

Vừa qua, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai.

Cụ thể, Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với phần mềm ứng dụng phục vụ quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai tại khoản 3 Điều 164 Luật Đất đai 2024 và nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin của các cơ sở dữ liệu thành phần cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai: địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai; cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai tại khoản 3 Điều 165 Luật Đất đai 2024.

Nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về đất đai và nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin của cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai được thực hiện theo pháp luật chuyên ngành và được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai để khai thác sử dụng.

Thông tư 09/2024/TT-BTNMT nêu rõ: Đối với cơ sở dữ liệu đất đai đã xây dựng mà chưa phù hợp về nội dung, cấu trúc, kiểu thông tin được quy định tại Thông tư này thì phải rà soát, bổ sung, hoàn thiện cơ sở dữ liệu trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.

Đối với phần mềm ứng dụng quản lý, vận hành, cập nhật, khai thác cơ sở dữ liệu đất đai ở địa phương mà chưa đảm bảo theo các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Điều 13; điểm a, điểm c và điểm d khoản 1 và khoản 3 Điều 14; điểm a, điểm c khoản 1, khoản 3, điểm b, điểm c và điểm d khoản 4 Điều 15 của Thông tư 09/2024/TT-BTNMT thì phải hoàn thiện, nâng cấp phần mềm trước ngày 31 tháng 12 năm 2025.

Thông tư 09/2024/TT-BTNMT về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai ra sao?

Thông tư 09/2024/TT-BTNMT về cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai ra sao?

Mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thế nào?

Theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định dữ liệu đất đai là thông tin đất đai ở dạng số, bao gồm dữ liệu không gian, dữ liệu thuộc tính và dữ liệu đất đai phi cấu trúc .

Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai bao gồm các thành phần quy định tại khoản 1 Điều 165 của Luật Đất đai 2024 gồm:

- Cơ sở dữ liệu về văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;

- Cơ sở dữ liệu địa chính;

- Cơ sở dữ liệu điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

- Cơ sở dữ liệu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

- Cơ sở dữ liệu giá đất;

- Cơ sở dữ liệu thống kê, kiểm kê đất đai;

- Cơ sở dữ liệu về thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai;

- Cơ sở dữ liệu khác liên quan đến đất đai.

Bên cạnh đó, tại Điều 4 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định thành phần cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai nêu trên được thiết kế theo mô hình dữ liệu gồm: dữ liệu không gian đất đai, dữ liệu thuộc tính đất đai, dữ liệu đất đai phi cấu trúc và siêu dữ liệu đất đai.

Trong đó:

- Dữ liệu không gian đất đai bao gồm dữ liệu không gian đất đai nền và dữ liệu không gian đất đai chuyên đề về: địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai; dữ liệu khác liên quan đến đất đai.

- Dữ liệu thuộc tính đất đai bao gồm dữ liệu thuộc tính có cấu trúc về: địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai; dữ liệu khác liên quan đến đất đai.

- Dữ liệu đất đai phi cấu trúc là những dữ liệu không tuân theo một cấu trúc hay mô hình dữ liệu cụ thể, bao gồm các tập tin pdf, tập tin văn bản, tập tin ảnh, tập tin đồ họa và các dạng dữ liệu phi cấu trúc khác về: địa chính; điều tra, đánh giá, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giá đất; thống kê, kiểm kê đất đai; dữ liệu khác liên quan đến đất đai.

- Siêu dữ liệu đất đai là các thông tin mô tả về dữ liệu đất đai.

Mô hình dữ liệu của cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai được hệ thống hóa bởi mô hình tổng quát như sau:

Hệ quy chiếu không gian và thời gian áp dụng cho dữ liệu quốc gia về đất đai thế nào?

Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định hệ quy chiếu không gian và thời gian áp dụng cho dữ liệu quốc gia về đất đai như sau:

- Hệ quy chiếu và hệ tọa độ quốc gia, hệ độ cao quốc gia áp dụng cho dữ liệu không gian đất đai được thực hiện theo quy định Hệ quy chiếu và Hệ toạ độ quốc gia VN-2000.

+ Đối với dữ liệu không gian cấp quốc gia sử dụng lưới chiếu hình nón đồng góc với hai vĩ tuyến chuẩn 110 và 210, kinh tuyến trung ương 1080 cho toàn lãnh thổ Việt Nam;

+ Đối với dữ liệu không gian cấp vùng sử dụng cơ sở toán học lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 60, có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9996;

+ Đối với dữ liệu không gian các cấp còn lại sử dụng lưới chiếu hình trụ ngang đồng góc với múi chiếu 30 có hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài k0 = 0,9999, kinh tuyến trục của từng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

- Hệ quy chiếu thời gian: ngày, tháng, năm theo Dương lịch; giờ, phút, giây theo múi giờ UTC + 07:00 (Coordinated Universal Time).

Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Cộng đồng dân cư
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai phải tuân thủ quy định gì?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai chứa dữ liệu nào? Điều kiện để được kết nối với cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai là gì?
Pháp luật
Khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai không phải xin phép cơ quan nhà nước trong trường hợp nào?
Pháp luật
Dữ liệu địa chỉ số của thửa đất, tài sản gắn liền với đất trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai là gì?
Pháp luật
Đối tượng đánh giá tiềm năng đất đai cấp tỉnh? Dữ liệu về tiềm năng đất đai có được cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai?
Pháp luật
Người sử dụng đất được khai thác thông tin của mình trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai không?
Pháp luật
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai là gì? Thành phần cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai bao gồm gì?
Pháp luật
Phải trả phí khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai? Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai gồm các thành phần nào?
Pháp luật
Dữ liệu không gian đất đai thuộc cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai từ 1/8/2024 gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Thành phần cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai có bao gồm cơ sở dữ liệu địa chính? Dữ liệu trong cơ sở dữ liệu có giá trị sử dụng ra sao?
Pháp luật
Thông tư 09/2024/TT-BTNMT quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai và Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai
2,889 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào