Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng có sẵn phải thực hiện công khai thông tin khi đưa vào kinh doanh theo quy định mới nhất 2024?

Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng có sẵn phải thực hiện công khai thông tin khi đưa vào kinh doanh theo quy định mới nhất 2024? Chị T ở Hà Nội.

Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng có sẵn phải thực hiện công khai thông tin khi đưa vào kinh doanh theo quy định mới nhất 2024?

Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 6 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì trước khi đưa bất động sản, dự án bất động sản vào kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh bất động sản phải công khai đầy đủ, trung thực và chính xác thông tin về nhà ở, công trình xây dựng có sẵn trên hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản theo quy định của Luật này và trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp kinh doanh bất động sản.

Theo đó, các thông tin về nhà ở, công trình xây dựng có sẵn phải thực hiện công khai thông tin bao gồm:

(1) Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giấy chứng nhận khác về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai trong đó có ghi nhận quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trừ trường hợp (2);

(2) Trường hợp nhà ở, công trình xây dựng trong dự án bất động sản của chủ đầu tư thì chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai đối với diện tích đất xây dựng gắn với nhà ở, công trình xây dựng đó;

(3) Các hạn chế về quyền sở hữu, quyền sử dụng bất động sản (nếu có); việc thế chấp nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, quyền sử dụng đất, dự án bất động sản đưa vào kinh doanh.

Lưu ý: Các thông tin đã công khai phải được cập nhật khi có sự thay đổi.

Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng có sẵn phải thực hiện công khai thông tin khi đưa vào kinh doanh theo quy định mới nhất 2024?

Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng có sẵn phải thực hiện công khai thông tin khi đưa vào kinh doanh theo quy định mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Nhà ở, công trình xây dựng có sẵn nào được đưa vào kinh doanh?

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì nhà ở, công trình xây dựng có sẵn được đưa vào kinh doanh như sau:

- Các loại nhà ở có sẵn, trừ các loại nhà ở thuộc tài sản công theo quy định của Luật Nhà ở.

- Các loại công trình xây dựng có sẵn bao gồm công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.

- Phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng có sẵn bao gồm công trình xây dựng có công năng phục vụ mục đích giáo dục, y tế, thể thao, văn hóa, văn phòng, thương mại, dịch vụ, du lịch, lưu trú, công nghiệp và công trình xây dựng có công năng phục vụ hỗn hợp.

Nguyên tắc kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng có sẵn theo quy định mới nhất tại Luật Kinh doanh bất động sản 2023?

Căn cứ theo quy định tại Điều 13 Luật Kinh doanh bất động sản 2023 thì có các nguyên tắc kinh doanh nhà ở, công trình xây dựng có sẵn sau:

(1) Việc mua bán nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải gắn với quyền sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật Đất đai, pháp luật Nhà ở có quy định khác. Các chủ sở hữu đối với các căn hộ chung cư, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, công trình xây dựng có nhiều chủ sở hữu có quyền sử dụng đất theo hình thức sử dụng chung.

(2) Bên mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng theo quy định của Luật này được Nhà nước cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đã mua, thuê mua. Trình tự, thủ tục, cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

(3) Việc bán, cho thuê mua nhà ở phải tuân thủ quy định về thời hạn sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở. Việc bán, cho thuê mua công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải tuân thủ quy định về thời hạn sử dụng công trình xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng.

(4) Việc bán, cho thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải tuân thủ quy định về hình thức, mục đích, thời hạn sử dụng đất và đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

(5) Bên mua, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng được xác lập quyền sở hữu đối với nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đã mua, thuê mua. Thời điểm xác lập quyền sở hữu nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng đối với bên mua, thuê mua là kể từ thời điểm bên mua, thuê mua đã thanh toán đủ tiền mua, tiền thuê mua và đã nhận bàn giao nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

(6) Việc mua bán, thuê mua nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải kèm theo hồ sơ về nhà ở, công trình xây dựng đáp ứng điều kiện theo quy định của Luật này. Việc mua bán nhà ở, công trình xây dựng, phần diện tích sàn xây dựng trong công trình xây dựng phải phân định rõ diện tích, trang thiết bị sở hữu, sử dụng chung và diện tích, trang thiết bị sở hữu, sử dụng riêng của các chủ sở hữu.

Luật Kinh doanh bất động sản 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Kinh doanh bất động sản TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hành vi cấm trong kinh doanh bất động sản gồm những gì?
Pháp luật
Kinh doanh bất động sản và kinh doanh dịch vụ bất động sản khác nhau như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được kinh doanh bất động sản khi đang trong thời gian bị đình chỉ hoạt động theo bản án của Tòa án không?
Pháp luật
Doanh nghiệp kinh doanh bất động sản có bắt buộc công khai mẫu hợp đồng kinh doanh bất động sản trước khi đưa BĐS vào kinh doanh?
Pháp luật
Chủ đầu tư dự án bất động sản từ ngày bàn giao nhà ở cho bên mua cần phải có trách nhiệm như thế nào?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh mới nhất như thế nào? Người cho thuê mặt bằng kinh doanh phải đáp ứng được những điều kiện gì?
Pháp luật
Doanh nghiệp trong nước kinh doanh bất động sản phải đáp ứng các điều kiện nào? Được kinh doanh bất động sản theo hình thức nào?
Pháp luật
Ngân hàng có được kinh doanh bất động sản không? Trường hợp nào ngân hàng được kinh doanh bất động sản?
Pháp luật
Điều kiện để doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài kinh doanh bất động sản là gì? Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài có được thuê đất xây chung cư để bán không?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh mới nhất? Lưu ý khi viết mẫu hợp đồng thuê mặt bằng kinh doanh?
Pháp luật
04 dấu hiệu đáng ngờ trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản về phòng chống rửa tiền là những dấu hiệu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kinh doanh bất động sản
1,229 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kinh doanh bất động sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kinh doanh bất động sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào