Thời hạn sử dụng đất là bao nhiêu năm? Khi nào phải gia hạn sử dụng đất theo quy định hiện nay?

Thời hạn sử dụng đất là bao nhiêu năm? Khi nào phải gia hạn sử dụng đất theo quy định hiện nay? - Câu hỏi của chị Hạnh (Lâm Đồng).

Thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013?

Căn cứ tại Đìếu 125 Luật Đất đai 2013, Điều 126 Luật Đất đai 2013, Điều 127 Luật Đất đai 2013, Điều 128 Luật Đất đai 2013

STT

Trường hợp sử dụng đất

Thời hạn sử dụng


Đất sử dụng ổn định lâu dài

(Đìếu 125 Luật Đất đai 2013).


1

Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng.

Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.

2

Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng theo khoản 3 Điều 131 Luật Đất đai 2013.

Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.

3

Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.

4

Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê.

Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.

5

Đất xây dựng trụ sở cơ quan;đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính theo khoản 1, khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai 2013.

Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.

6

Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.

7

Đất cơ sở tôn giáo theo Điều 159 Luật Đất đai 2013.

Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.

8

Đất tín ngưỡng.

Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.

9

Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh.

Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.

10

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa.

Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.

11

Đất tổ chức kinh tế sử dụng theo khoản 3 Điều 127; khoản 2 Điều 128 Luật Đất đai 2013.

Đất sử dụng ổn định lâu dài, không bị giới hạn thời hạn.



Đất sử dụng có thời hạn

(Điều 126 Luật Đất đai 2013).


12

Đất nông nghiệp được giao cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp theo Khoản 1, 2, điểm b khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 129 Luật Đất đai 2013.

- Thời hạn sử dụng đất là 50 năm.

- Khi hết thời hạn này, hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn quy định.

13

Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân thuê.

- Không quá 50 năm.

- Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất.

14

Đất được giao, cho thuê cho tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư (DAĐT); người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các DAĐT tại Việt Nam.


Thời hạn sử dụng đất được xem xét, quyết định trên cơ sở DAĐT hoặc đơn xin giao đất, thuê đấtnhưng không quá 50 năm.

Trong đó:

- Đối với DAĐT có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, DAĐT vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.

- Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.

- Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định này.

15

Đất cho thuê để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao.

- Không quá 99 năm.

- Khi hết thời hạn, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao nếu có nhu cầu sử dụng đất thì được Nhà nước xem xét gia hạn hoặc cho thuê đất khác, mỗi lần gia hạn không quá thời hạn theo quy định này.

16

Đất cho thuê thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.

Không quá 05 năm.

17

Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính quy định và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh theo khoản 2 Điều 147 Luật Đất đai 2013.

- Không quá 70 năm.

- Khi hết thời hạn, người sử dụng đất nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng thì được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn theo quy định này.


18

Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau.

Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.


Khi chuyển mục đích sử dụng đất

(Điều 127 Luật Đất đai 2013).


19

Hộ gia đình, cá nhân chuyển đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng sang sử dụng vào mục đích khác.

- Thời hạn được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

- Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

20


Hộ gia đình, cá nhân chuyển đất trồng lúa, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối sang trồng rừng phòng hộ, trồng rừng đặc dụng.

Sử dụng đất ổn định lâu dài.

21

Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng giữa các loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.


- Hộ gia đình, cá nhân tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn đã được giao, cho thuê.

- Khi hết thời hạn, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất được Nhà nước xem xét gia hạn sử dụng đất nhưng không quá thời hạn quy định nếu có nhu cầu tiếp tục sử dụng.

22

Hộ gia đình, cá nhân chuyển đất nông nghiệp sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp.

- Thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.

- Thời hạn sử dụng đất được tính từ thời điểm có quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

23


Hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài.

Sử dụng đất ổn định lâu dài.

24

Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện DAĐT không thuộc khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao khi chuyển mục đích sử dụng đất được xác định theo dự án đầu tư quy định tại khoản 3 Điều 126 của Luật này.

Thời hạn được xác định theo DAĐT quy định tại khoản 3 Điều 126 Luật Đất đai 2013.

25


Tổ chức kinh tế chuyển mục đích sử dụng từ đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài sang đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn hoặc từ đất phi nông nghiệp sử dụng có thời hạn sang đất phi nông nghiệp sử dụng ổn định lâu dài .

Sử dụng đất ổn định lâu dài.

26

Khi nhận chuyển quyền sử dụng đất

(Điều 128 Luật Đất đai 2013).


- Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

- Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.

Thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013? Khi nào thì phải gia hạn sử dụng đất?

Thời hạn sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai 2013? Khi nào thì phải gia hạn sử dụng đất? (Hình từ Internet)

Khi nào thì phải gia hạn sử dụng đất?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 74 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định như sau:

Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất; xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khi hết hạn sử dụng đất
1. Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế và không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì thực hiện theo quy định sau đây:
a) Trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất.
Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư mà có thay đổi thời hạn hoạt động của dự án thì nộp hồ sơ đề nghị gia hạn sử dụng đất sau khi có văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
...

Theo đó, các trường hợp sau nếu có nhu cầu gia hạn sử dụng đất thì phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết hạn sử dụng đất tối thiểu là 06 tháng:

- Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ngoài khu công nghệ cao, khu kinh tế.

- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất không phải là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp đang sử dụng đất nông nghiệp được Nhà nước giao, công nhận, nhận chuyển quyền sử dụng đất và có nhu cầu xác nhận lại thời hạn sử dụng đất trên Giấy chứng nhận.

Hồ sơ yêu cầu gia hạn sử dụng đất gồm những gì?

Căn cứ tại khoản 9 Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT), hồ sơ yêu cầu gia hạn sử dụng đất gồm:

- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư 33/2017/TT-BTNMT và công khai trên Trang thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường tải

- Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;

- Bản sao Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư có thể hiện thời hạn hoặc điều chỉnh thời hạn thực hiện dự án đầu tư phù hợp thời gian xin gia hạn sử dụng đất đối với trường hợp sử dụng đất của tổ chức, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện dự án đầu tư.

Trường hợp tổ chức trong nước đang sử dụng đất để thực hiện hoạt động đầu tư trên đất nhưng không thuộc trường hợp có Quyết định đầu tư bổ sung hoặc Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư thì thể hiện cụ thể lý do đề nghị gia hạn sử dụng đất tại điểm 4 của Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK;

- Chứng từ đã thực hiện xong nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Thời hạn sử dụng đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất có ảnh hưởng đến giá đất phi nông nghiệp không? Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn?
Pháp luật
Phải nộp hồ sơ đề nghị gia hạn trước khi hết thời hạn sử dụng đất mấy tháng? Thời hạn sử dụng đất đối với đất sử dụng có thời hạn là bao lâu?
Pháp luật
Hộ gia đình xác định thời hạn sử dụng đất còn lại như thế nào trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghệ cao được xác định thế nào? Khuyến khích sử dụng đất vào mục đích gì?
Pháp luật
Có được tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp khi hết thời hạn sử dụng đất không? Hồ sơ xác nhận tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được quy định ra sao?
Pháp luật
Hồ sơ đề nghị điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư gồm các giấy tờ nào? Việc điều chỉnh thời hạn sử dụng đất phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghệ cao là bao lâu? Người sử dụng đất trong khu công nghệ cao có được cấp sổ đỏ không?
Pháp luật
Thời hạn sử dụng đất dự án khu đô thị mới được pháp luật quy định như thế nào? Đất dự án khu đô thị mới có thuộc trường hợp giao đất có thu tiền không?
Pháp luật
Đất sử dụng có thời hạn được cho thuê lâu nhất là bao nhiêu năm theo Luật Đất đai mới? Những loại đất nào là đất sử dụng có thời hạn?
Pháp luật
Xem thông tin về thời hạn sử dụng đất trên sổ đỏ mới ở đâu? Cách ghi thông tin về thời hạn sử dụng đất?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thời hạn sử dụng đất
Tác giả Nguyễn Trần Hoàng Quyên Nguyễn Trần Hoàng Quyên Lưu bài viết
99,129 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thời hạn sử dụng đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thời hạn sử dụng đất

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào