Thời hạn kê khai thuế đầu năm 2025 cần biết và nắm rõ? Lưu ý về thời gian kê khai thuế đầu năm 2025?
Thời hạn kê khai thuế đầu năm 2025 cần biết và nắm rõ? Lưu ý về thời gian kê khai thuế đầu năm 2025?
Đầu năm 2025, các doanh nghiệp và cá nhân kinh doanh cần lưu ý các thời hạn kê khai thuế như sau:
(1) Tờ khai thuế môn bài:
Căn cứ tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế môn bài như sau:
- Người nộp lệ phí môn bài (trừ hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh) mới thành lập (bao gồm cả doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh) hoặc có thành lập thêm đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp trong năm có thay đổi về vốn thì người nộp lệ phí môn bài nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm phát sinh thông tin thay đổi.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không phải nộp hồ sơ khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ hồ sơ khai thuế, cơ sở dữ liệu quản lý thuế để xác định doanh thu làm căn cứ tính số tiền lệ phí môn bài phải nộp và thông báo cho người nộp lệ phí môn bài thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Như vậy, hạn nộp tờ khai thuế môn bài năm 2024 là ngày 30/1/2025.
Tuy nhiên ngày này trùng với lịch Nghỉ Tết âm lịch 2025. Vì vậy hạn nộp lệ phí môn bài 2025 là ngày 03/02/2025 (theo quy định tại Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC).
(2) Tờ khai thuế GTGT:
- Tờ khai thuế GTGT tháng 12/2024 chậm nhất là ngày 20/01/2025.
- Tờ khai thuế GTGT quý 4/2024 chậm nhất là ngày 03/02/2025.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC)
(3) Tờ khai thuế TNCN:
- Tờ khai thuế TNCN tháng 12/2024 chậm nhất là ngày 20/01/2025.
- Tờ khai thuế TNCN quý 4/2024 chậm nhất là ngày 03/02/2025.
(Cơ sở pháp lý: khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019, Điều 86 Thông tư 80/2021/TT-BTC)
(4) Tờ khai thuế TTĐB, Thuế Tài nguyên, Thuế BVMT:
Tờ khai thuế TTĐB, Thuế Tài nguyên, Thuế BVMT tháng 12/2024 chậm nhất là ngày 20/1/2025.
(Cơ sở pháp lý: Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019)
Lưu ý: Thời hạn trên không áp dụng đối với các trường hợp thuế tiêu thụ đặc biệt được khai theo từng lần phát sinh.
Nếu thuộc trường hợp nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được khai theo từng lần phát sinh thì thời hạn nộp chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
Thời hạn kê khai thuế đầu năm 2025 cần biết và nắm rõ? Lưu ý về thời gian kê khai thuế đầu năm 2025? (Hình từ internet)
Có được gia hạn nộp tờ khai thuế không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 46 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về gia hạn nộp hồ sơ khai thuế như sau:
Gia hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
2. Thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.
3. Người nộp thuế phải gửi đến cơ quan thuế văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế trước khi hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, trong đó nêu rõ lý do đề nghị gia hạn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc Công an xã, phường, thị trấn nơi phát sinh trường hợp được gia hạn quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị gia hạn nộp hồ sơ khai thuế, cơ quan thuế phải trả lời bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chấp nhận hay không chấp nhận việc gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
Như vậy, người nộp thuế được gia hạn thời gian nộp tờ khai thuế khi người nộp thuế không có khả năng nộp hồ sơ khai thuế đúng thời hạn do thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, hỏa hoạn, tai nạn bất ngờ thì được thủ trưởng cơ quan thuế quản lý trực tiếp gia hạn nộp hồ sơ khai thuế.
*Lưu ý: Thời gian gia hạn không quá 30 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai thuế tháng, khai thuế quý, khai thuế năm, khai thuế theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế; 60 ngày đối với việc nộp hồ sơ khai quyết toán thuế kể từ ngày hết thời hạn phải nộp hồ sơ khai thuế.
Mức phạt chậm nộp tờ khai thuế là bao nhiêu?
Tại Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt chậm nộp tờ khai thuế như sau:
(1) Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
(2) Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
(3) Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
(4) Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày.
- Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
- Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
- Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
(5) Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.
(6) Biện pháp khắc phục hậu quả:
- Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế.
- Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP.
Lưu ý: Mức phạt tiền nêu trên là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức. Mức xử phạt đối với cá nhân bằng 1/2 mức xử phạt đối với tổ chức.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu đề án sáp nhập, chia, tách trường cao đẳng sư phạm, sáp nhập trường cao đẳng vào trường đại học mới nhất?
- Văn bản quy phạm pháp luật tài chính gồm những loại văn bản nào? Thực hiện xây dựng và tổ chức thi hành như nào?
- Mẫu Giấy mời liên hoan cuối năm mới nhất? Tải mẫu? Doanh nghiệp có phải thưởng cho người lao động trong dịp liên hoan cuối năm?
- Bản án dân sự là gì? Trách nhiệm của cơ quan thi hành án khi Tòa án yêu cầu thông báo tiến độ, kết quả thi hành bản án dân sự?
- Mức tiền thưởng định kỳ hằng năm của cán bộ công chức viên chức được xác định như thế nào?