Thời gian hủy giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang trong phạm vi đất dành cho đường sắt từ ngày 01/12/2023 được quy định như thế nào?

Thời gian hủy giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang trong phạm vi đất dành cho đường sắt từ ngày 01/12/2023 được quy định như thế nào? anh T.B.H - Đồng Tháp.

Thời gian hủy giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang trong phạm vi đất dành cho đường sắt từ ngày 01/12/2023 được quy định như thế nào?

Tại Điều 53 Thông tư 29/2023/TT-BGTVT quy định về việc thu hồi và hủy giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang trong phạm vi đất dành cho đường sắt.

- Theo đó, các trường hợp giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang; giấy phép xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường sắt (sau đây gọi là giấy phép) bị thu hồi như sau:

+ Giấy phép được cấp không đúng theo quy định của pháp luật.

+ Chủ đầu tư dự án tổ chức thực hiện hoặc trực tiếp thực hiện thi công không đúng nội dung của giấy phép. Trong thời hạn quá 1/3 thời gian xây dựng trong giấy phép kể từ ngày cơ quan nhà nước có thẩm quyền phát hiện và yêu cầu nhưng chủ đầu tư vẫn chưa hoàn thành việc khắc phục các vi phạm theo yêu cầu.

+ Chủ đầu tư dự án vi phạm các quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt, an toàn giao thông đường sắt, bảo vệ môi trường tại khu vực xây dựng công trình.

+ Sau 12 tháng, kể từ ngày được cấp giấy phép mà chủ đầu tư vẫn chưa triển khai xây dựng công trình.

- Sau 10 ngày làm việc, kể từ ngày có quyết định thu hồi giấy phép, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 41 và Điều 48 Thông tư 29/2023/TT-BGTVT ban hành quyết định công bố hủy giấy phép, đồng thời thông báo cho các cơ quan, đơn vị liên quan đến việc thực hiện giấy phép.

Việc thu hồi và hủy giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang trong phạm vi đất dành cho đường sắt từ ngày 01/12/2023 được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt ở đâu?

Căn cứ theo quy định tại Điều 50 Thông tư 29/2023/TT-BGTVT quy định như sau:

Trình tự thực hiện cấp giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt
1. Chủ đầu tư dự án có nhu cầu xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường sắt lập 01 bộ hồ sơ đề nghị, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trên môi trường điện tử đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 48 của Thông tư này.
2. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 48 của Thông tư này có trách nhiệm trả kết quả trong ngày làm việc về thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép.
3. Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện hoặc thực hiện qua môi trường điện tử, nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 48 của Thông tư này thông báo bằng văn bản hướng dẫn hoàn thiện hồ sơ.
4. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm gửi hồ sơ đến các cơ quan, đơn vị liên quan để lấy ý kiến:
a) Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt khi xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường sắt quốc gia;
b) Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị và các cơ quan chuyên môn theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường sắt đô thị.
5. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ thời điểm cơ quan có thẩm quyền thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có văn bản lấy ý kiến, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Quá thời hạn trên nếu tổ chức được lấy ý kiến không có văn bản trả lời thì được coi là đã chấp thuận và phải chịu trách nhiệm do việc không trả lời hoặc trả lời chậm trễ gây ra.
6. Thời gian giải quyết hồ sơ: 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
7. Giấy phép xây dựng theo mẫu quy định tại Phụ lục XIV của Thông tư này. Trường hợp không ban hành quyết định phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
8. Trường hợp thực hiện trên môi trường điện tử, chủ đầu tư dự án có nhu cầu xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt lập hồ sơ đề nghị gồm tệp tin chứa bản chụp chính hồ sơ, tài liệu quy định tại Điều 49 của Thông tư này và thực hiện trên địa chỉ website: https://dichvucong.mt.gov.vn.
9. Chủ sở hữu đường sắt chuyên dùng quyết định trình tự thực hiện cấp giấy phép xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường sắt chuyên dùng.

Như vậy, căn cứ theo quy định nêu trên thì chủ đầu tư dự án có nhu cầu xây dựng công trình trong phạm vi đất dành cho đường sắt nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc gửi trên môi trường điện tử đến cơ quan có thẩm quyền gồm có như sau:

- Cục Đường sắt Việt Nam cấp, gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt quốc gia.

- Cơ quan theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện cấp, gia hạn, thu hồi, hủy giấy phép xây dựng công trình thiết yếu trong phạm vi đất dành cho đường sắt đô thị.

Công trình nào được cấp giấy phép xây dựng đường ngang?

Căn cứ theo quy định tại Điều 39 Thông tư 29/2023/TT-BGTVT quy định các công trình được cấp giấy xây dựng đường ngang là các công trình quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Luật Đường sắt 2017 và quy định của pháp luật về quản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng đường sắt, gồm:

- Công trình phục vụ quốc phòng, an ninh;

- Công trình giao thông: cầu, cầu vượt, hầm;

- Công trình thủy lợi: cống, kè thủy lợi; hệ thống dẫn, chuyển nước;

- Công trình năng lượng: cột điện lực, đường dây tải điện;

- Công trình hạ tầng kỹ thuật: đường ống cấp nước, thoát nước, viễn thông, xăng, dầu, khí, năng lượng, hóa chất.

Thông tư 29/2023/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/12/2023.

Đường ngang Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đường ngang
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Khi xây dựng mới đường ngang thì đoạn đường bộ tại đường ngang phải đáp ứng những yêu cầu nào?
Pháp luật
Hệ thống phòng vệ đường ngang khi xây dựng, lắp đặt vào đường ngang phải tuân thủ yêu cầu gì?
Pháp luật
Thời gian hủy giấy phép xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang trong phạm vi đất dành cho đường sắt từ ngày 01/12/2023 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Đường ngang công cộng là gì? Khi xây dựng mới đường ngang công cộng phải đáp ứng yêu cầu thế nào?
Pháp luật
Thời gian được phép đỗ tàu trên đường ngang cấp 1 là không quá bao nhiêu phút theo quy định hiện nay?
Pháp luật
Thời gian đóng chắn đường ngang có người gác trước khi tàu đến là bao lâu? Yêu cầu về hệ thống phòng vệ đường ngang như thế nào?
Pháp luật
Công trình cấp phép xây dựng đường ngang phải đáp ứng nguyên tắc gì về cấp, gia hạn giấy phép xây dựng?
Pháp luật
Trách nhiệm của Cục Đường sắt Việt Nam trong việc quản lý, khai thác, sử dụng, xây dựng, cải tạo, nâng cấp, bãi bỏ đường ngang ra sao?
Pháp luật
Điều kiện về thời hạn khai thác, sử dụng đường ngang khi xây dựng, cải tạo, nâng cấp đường ngang là bao lâu?
Pháp luật
Người điều khiển phương tiện giao thông báo hiệu cho tàu dừng trước chướng ngại bằng các biện pháp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đường ngang
740 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đường ngang

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đường ngang

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào