Theo Hiến pháp quy định, công dân bao nhiêu tuổi có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?

Theo Hiến pháp quy định, công dân bao nhiêu tuổi có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?

Theo Hiến pháp quy định, công dân bao nhiêu tuổi có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?

Căn cứ tại Điều 27 Hiến pháp 2013 có quy định về quyền ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân, cụ thể như sau:

Điều 27.
Công dân đủ mười tám tuổi trở lên có quyền bầu cử và đủ hai mươi mốt tuổi trở lên có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân. Việc thực hiện các quyền này do luật định.

Như vậy, công dân từ đủ 21 tuổi trở lên thì có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân.

Theo Hiến pháp quy định, công dân bao nhiêu tuổi có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?

Theo Hiến pháp quy định, công dân bao nhiêu tuổi có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân? (Hình ảnh Internet)

Ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân gồm có những hồ sơ gì?

Căn cứ tại Điều 35 Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015 có quy định về hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân như sau:

Hồ sơ ứng cử và thời gian nộp hồ sơ ứng cử
1. Công dân ứng cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định của Luật này phải nộp hồ sơ ứng cử chậm nhất là 70 ngày trước ngày bầu cử.
2. Hồ sơ ứng cử bao gồm:
a) Đơn ứng cử;
b) Sơ yếu lý lịch có chứng nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;
c) Tiểu sử tóm tắt;
d) Ba ảnh chân dung màu cỡ 4cm x 6cm;
đ) Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.
3. Hội đồng bầu cử quốc gia hướng dẫn thi hành Điều này.

Như vậy, hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân gồm có các tài liệu, cụ thể như sau:

- Đơn ứng cử;

- Sơ yếu lý lịch có chứng nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền;

- Tiểu sử tóm tắt;

- Ba ảnh chân dung màu cỡ 4cm x 6cm;

- Bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

Lưu ý: Thời gian nộp hồ sơ ứng cử chậm nhất là 70 ngày trước ngày bầu cử.

Đại biểu Quốc hội có quyền ứng cử hoặc giới thiệu người ứng cử vào các chức danh do Quốc hội bầu không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 31 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 có quy định Đại biểu Quốc hội có quyền ứng cử vào các chức danh do Quốc hội bầu như sau:

Quyền ứng cử, giới thiệu người ứng cử vào các chức danh do Quốc hội bầu
1. Đại biểu Quốc hội có quyền ứng cử hoặc giới thiệu người ứng cử vào các chức danh do Quốc hội bầu quy định tại Điều 8 của Luật này.
2. Người được giới thiệu ứng cử có quyền rút khỏi danh sách những người ứng cử.

Như vậy, Đại biểu Quốc hội có quyền ứng cử hoặc giới thiệu người ứng cử vào các chức danh do Quốc hội bầu.

Theo đó, Đại biểu Quốc hội có thể giới thiệu người ứng cử vào các chức danh do Quốc hội bầu quy định tại Điều 8 Luật Tổ chức Quốc hội 2014.

Dẫn chiếu theo quy định tại Điều 8 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 về bầu các chức danh trong bộ máy nhà nước như sau:

(1) Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội và các Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội trong số các đại biểu Quốc hội theo danh sách đề cử chức vụ từng người của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

Tại kỳ họp thứ nhất, Quốc hội bầu Chủ tịch Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy viên Ủy ban thường vụ Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội khóa trước.

(2) Quốc hội bầu Chủ tịch nước trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Quốc hội bầu Phó Chủ tịch nước trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Chủ tịch nước.

(3) Quốc hội bầu Chủ tịch Hội đồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

(4) Quốc hội bầu Thủ tướng Chính phủ trong số các đại biểu Quốc hội theo đề nghị của Chủ tịch nước.

(5) Quốc hội bầu Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo đề nghị của Chủ tịch nước.

(6) Quốc hội bầu Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia, Tổng Kiểm toán nhà nước, Tổng thư ký Quốc hội theo đề nghị của Ủy ban thường vụ Quốc hội.

(7) Ngoài những người do cơ quan hoặc người có thẩm quyền quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6 Điều 8 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 đề nghị, Ủy ban thường vụ Quốc hội trình Quốc hội quyết định danh sách những người ứng cử để bầu vào chức danh quy định tại Điều 8 Luật Tổ chức Quốc hội 2014 trong trường hợp đại biểu Quốc hội ứng cử hoặc giới thiệu thêm người ứng cử.

(8) Sau khi được bầu, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phải tuyên thệ trung thành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp.

Lưu ý: Người được giới thiệu ứng cử có quyền rút khỏi danh sách những người ứng cử.

Đại biểu Quốc hội
Đại biểu Hội đồng nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đại biểu Hội đồng nhân dân khi miễn nhiệm chức danh Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã thì có còn được hưởng phụ cấp đại biểu không?
Pháp luật
Theo Hiến pháp quy định, công dân bao nhiêu tuổi có quyền ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân?
Pháp luật
Hướng dẫn tính hoạt động phí của đại biểu Hội đồng nhân dân 2024 mới nhất ra sao khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu đồng?
Pháp luật
Đại biểu Quốc hội có được sử dụng thiết bị nghe nhìn cá nhân, điện thoại di động trong phiên họp về nội dung nhân sự hay không?
Pháp luật
Trình tự bãi nhiệm đại biểu Quốc hội, cho thôi làm nhiệm vụ đại biểu Quốc hội như thế nào? Việc bãi nhiệm đại biểu Quốc hội được thông qua khi nào?
Pháp luật
Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Chủ tịch nước không? Đại biểu Quốc hội có quyền kiến nghị các vấn đề gì?
Pháp luật
Công dân đã nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Quốc hội thì có được nộp hồ sơ ứng cử làm đại biểu Hội đồng nhân dân không?
Pháp luật
Công dân muốn ứng cử đại biểu Quốc hội thì phải nộp hồ sơ ứng cử trong thời hạn nào? Người tự ứng cử đại biểu Quốc hội thì nộp hồ sơ ứng cử ở đâu?
Pháp luật
Người khuyết tật có thể trở thành đại biểu Quốc hội không? Tiêu chuẩn để người khuyết tật trở thành đại biểu Quốc hội?
Pháp luật
Luật sư đang làm đại biểu Quốc hội có được miễn nghĩa vụ tham gia bồi dưỡng không? Thời gian xem xét quyết định này là bao nhiêu ngày?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đại biểu Quốc hội
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
574 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đại biểu Quốc hội Đại biểu Hội đồng nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đại biểu Quốc hội Xem toàn bộ văn bản về Đại biểu Hội đồng nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào