Thẻ Căn cước công dân gắn chip hết hạn khi nào? Căn cước công dân gắn chip hết hạn mà vẫn dùng thì có bị xử phạt không?

"Tôi nhận được cuộc gọi của công an xã về việc phải đi làm Căn cước công dân gắn chip do căn cước công dân của tôi hết hạn, tuy nhiên do bận công việc nên tôi không thể đi làm. Vậy nếu Căn cước công dân của tôi hết hạn mà vẫn sử dụng thì có bị phạt hay không?" - Đây là câu hỏi của bạn Diễm My.

Căn cước công dân hết hạn khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân như sau:

“Điều 21. Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.”

Theo đó, có thể hiểu, thời hạn sử dụng của thẻ Căn cước công dân sẽ phụ thuộc vào độ tuổi của người được cấp. Và căn cước công dân sẽ hết hạn khi công dân đạt 3 mốc tuổi là 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.

Đồng thời, do thẻ Căn cước được cấp, đổi, cấp lại trong trước 02 năm so với tuổi quy định phải đổi thẻ vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo nên thẻ Căn cước công dân sẽ có hạn sử dụng như sau:

- Thẻ Căn cước công dân được cấp từ đủ 14 tuổi đến trước 23 tuổi: Hết hạn vào năm 25 tuổi.

- Thẻ Căn cước công dân được cấp từ 23 tuổi đến trước 38 tuổi: Hết hạn vào năm 40 tuổi.

- Thẻ Căn cước công dân được cấp từ 38 tuổi đến trước 58 tuổi: Hết hạn vào năm 60 tuổi.

- Thẻ Căn cước công dân được cấp từ đủ 58 tuổi trở đi: Có giá trị sử dụng cho đến khi chết (trừ trường hợp Căn cước công dân bị mất hoặc hư hỏng).

Dùng Căn cước công dân hết hạn có bị phạt không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt hành trong trong việc sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân như sau:

“Điều 10. Vi phạm quy định về cấp, quản lý, sử dụng Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân
1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
a) Không xuất trình Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân hoặc Giấy xác nhận số Chứng minh nhân dân khi có yêu cầu kiểm tra của người có thẩm quyền;
b) Không thực hiện đúng quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân;
c) Không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền khi được thôi, bị tước quốc tịch, bị hủy bỏ quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam; không nộp lại Giấy chứng minh nhân dân, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân cho cơ quan thi hành lệnh tạm giữ, tạm giam, cơ quan thi hành án phạt tù, cơ quan thi hành quyết định đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.”

Theo đó, dựa vào quy định trên, khi thẻ Căn cước công dân của bạn hết hạn mà bạn vẫn tiếp tục sử dụng thì bạn có thể bị phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng.

Khi nào thì căn cước công dân hết hạn? Căn cước công dân hết hạn mà vẫn dùng thì có bị xử phạt hay không?

Thẻ Căn cước công dân hết hạn khi nào? Căn cước công dân hết hạn mà vẫn dùng thì có bị xử phạt không? (Hình từ internet)

Trình tự, thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 quy định theo đó trong trường hợp thẻ Căn cước công dân hết hạn thì phải thực hiện cấp đổi thẻ Căn cước công dân.

Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Luật Căn cước công dân 2014 quy định về trình tự, thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân như sau:

“Điều 24. Trình tự, thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thực hiện các thủ tục theo quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật này.
2. Trường hợp đổi thẻ Căn cước công dân do thay đổi thông tin quy định tại các điểm c, d và đ khoản 1 Điều 23 của Luật này mà chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì công dân nộp bản sao văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc thay đổi các thông tin này.
3. Thu lại thẻ Căn cước công dân đã sử dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 23 của Luật này.”

Theo đó, khi thẻ Căn cước công dân bị hết hạn thì công dân sẽ phải thực hiện thủ tục theo sau:

- Điền vào tờ khai theo mẫu quy định;

- Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân; trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định.

Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo giấy giới thiệu của thủ trưởng đơn vị;

- Cán bộ cơ quan quản lý Căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay của người đến làm thủ tục;

- Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho người đến làm thủ tục;

- Trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn theo quy định tại Điều 26 của Luật này; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.

Như vậy, trên đây là những phân tích về khi nào thì Căn cước công dân sẽ hết hạn và sử dụng thẻ Căn cước công dân hết hạn có bị phạt hay không mà bạn có thể tham khảo.

Căn cước công dân Tải về trọn bộ các văn bản về Căn cước công dân hiện hành
Căn cước công dân gắn chip
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Tẩy nốt ruồi trên mặt có cần làm lại căn cước công dân không?
Pháp luật
Người dân có thể làm thẻ căn cước tại nơi tạm trú được không? Đổi Căn cước công dân sang thẻ căn cước, có phải làm lại giấy tờ?
Pháp luật
Thủ tục cập nhật CCCD gắn chíp cho người đại diện theo pháp luật trên GCN đăng ký doanh nghiệp?
Pháp luật
Thủ tục cải chính Giấy khai sinh để làm Căn cước công dân gắp chip cần tiến hành thực hiện các bước thế nào?
Pháp luật
Thủ tục đổi căn cước công dân hết hạn 2024 thực hiện như thế nào? Có phải đổi thẻ căn cước công dân khi Luật Căn cước phát sinh hiệu lực?
Pháp luật
Làm Căn cước công dân gắn chip sau bao lâu thì được nhận? Các cách kiểm tra Căn cước công dân gắn chip đã làm xong chưa cực kỳ đơn giản?
Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu thông tin cá nhân thay cho sổ hộ khẩu? Có thể sử dụng căn cước công dân để tra cứu thông tin cá nhân không?
Pháp luật
Sinh năm nào thì bắt buộc phải đổi thẻ căn cước công dân gắn chíp trong năm 2024? Thủ tục đổi thẻ CCCD ra sao?
Pháp luật
05 thông tin nào sẽ thay đổi trên thẻ Căn cước từ 01/7/2024? Người dân có phải đổi thẻ CCCD sang thẻ Căn cước không?
Pháp luật
Căn cước công dân và hộ chiếu khác nhau về họ tên, ngày, tháng, năm sinh thì sửa theo cái nào?
Pháp luật
Làm căn cước công dân cần giấy tờ gì theo quy định hiện hành? Trình tự thủ tục cấp thẻ căn cước như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Căn cước công dân
75,424 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Căn cước công dân Căn cước công dân gắn chip

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Căn cước công dân Xem toàn bộ văn bản về Căn cước công dân gắn chip

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào