Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển năm 2022: Tăng giá trị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển?
Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển theo Nghị định 120/2013/NĐ-CP?
Căn cứ theo quy định tại Điều 42 Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu quy định về thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển cụ thể như sau:
Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Mục 6, Mục 7 Chương II Nghị định này:
- Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.
- Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến 3.700.000 đồng.
- Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến 7.500.000 đồng;
+ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điểm a Điểm b Khoản 7 Điều 27, Khoản 4 Điều 28, Khoản 3 Điều 29 của Mục 6 Chương II Nghị định này.
- Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến 15.000.000 đồng;
+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;
+ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Mục 6 Chương II Nghị định này.
- Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến 22.500.000 đồng;
+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;
+ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Mục 6 Chương II Nghị định này.
- Chỉ huy trưởng Vùng Cảnh sát biển có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến 37.500.000 đồng;
+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt được quy định tại Điểm b Khoản này;
+ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Mục 6 Chương II Nghị định này.
- Cục trưởng Cục Cảnh sát biển có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;
+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
+ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Mục 6 Chương II Nghị định này.
Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển năm 2022: Tăng giá trị tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính của Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển?
Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển theo Nghị định 37/2022/NĐ-CP
Căn cứ theo quy định tại khoản 36 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điểm tại khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 và khoản 7 Điều 42 Nghị định 120/2013/NĐ-CP cụ thể như sau:
- Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 42 như sau: Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều 2b Nghị định này.
- Sửa đổi, bổ sung điểm c, điểm d khoản 4 Điều 42 như sau:
+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 30.000.000 đồng;
+ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c, điểm o và điểm p khoản 1 Điều 2b Nghị định này.
- Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu và điểm c, điểm d khoản 5 Điều 42 như sau:
Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển; Đoàn trưởng Đoàn trinh sát, Đoàn trưởng Đoàn đặc nhiệm phòng chống tội phạm ma túy thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:
+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 45.000.000 đồng;
+ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c, điểm o và điểm p khoản 1 Điều 2b Nghị định này.
- Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu và điểm c, điểm d, điểm đ khoản 6 Điều 42 như sau:
Tư lệnh Vùng Cảnh sát biển, Cục trưởng Cục nghiệp vụ và pháp luật thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:
+ Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn;
+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
+ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c và điểm o khoản 1 Điều 2b Nghị định này.
- Sửa đổi, bổ sung đoạn mở đầu và điểm d khoản 7 Điều 42 như sau:
Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền: Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c, điểm o và điểm p khoản 1 Điều 2b Nghị định này.
Thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 37/2022/NĐ-CP?
Dựa vào Điều 42 Nghị định 120/2013/NĐ-CP và khoản 36 Điều 1 Nghị định 37/2022/NĐ-CP thì thẩm quyền xử phạt của Cảnh sát biển được hoàn thiện như sau:
Cảnh sát biển có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm quy định tại Mục 6, Mục 7 Chương II Nghị định này:
- Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.
- Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến 3.700.000 đồng.
- Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng Trạm Cảnh sát biển có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến 7.500.000 đồng;
+ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c khoản 1 Điều 2b Nghị định này.
- Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến 15.000.000 đồng;
+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 30.000.000 đồng;
+ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c, điểm o và điểm p khoản 1 Điều 2b Nghị định này.
- Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến 22.500.000 đồng;
+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá 45.000.000 đồng;
+ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c, điểm o và điểm p khoản 1 Điều 2b Nghị định này.
- Chỉ huy trưởng Vùng Cảnh sát biển có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến 37.500.000 đồng;
+ Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn;
+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
+ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c và điểm o khoản 1 Điều 2b Nghị định này.
- Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam có quyền:
+ Phạt cảnh cáo;
+ Phạt tiền đến 75.000.000 đồng;
+ Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
+ Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, điểm c, điểm o và điểm p khoản 1 Điều 2b Nghị định này.
Nghị định 37/2022/NĐ-CP có hiệu lực từ 22/07/2022.
Trên đây là một số thông tin chúng tôi cung cấp gửi tới bạn. Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ, thủ tục xét công nhận đảng viên dự bị thành đảng viên chính thức? Đảng viên dự bị có được biểu quyết không?
- Giá hợp đồng trọn gói là gì? Giá hợp đồng trọn gói được áp dụng cho các gói thầu xây dựng nào?
- Mẫu sổ tiếp nhận lưu trú mới nhất là mẫu nào? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng trong trường hợp nào?
- Tạm ngừng xuất khẩu là biện pháp áp dụng đối với hàng hóa từ đâu đến đâu theo quy định pháp luật?
- Người dân có được soát người, khám xét người khác khi nghi bị lấy cắp đồ không? Có bị truy cứu TNHS?