TCVN 13113:2020 về gạch gốm ốp lát? Gạch gốm ốp lát được định nghĩa, phân loại như thế nào theo TCVN 13113:2020?
Phạm vi áp dụng TCVN 13113:2020 về gạch gốm ốp lát?
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13113:2020 do Viện Vật liệu xây dựng - Bộ Xây dựng biên soạn, Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Theo đó, tiêu chuẩn này áp dụng cho gạch gốm ốp lát có chất lượng thương mại hàng đầu.
- Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại gạch gốm ốp lát được sản xuất bằng các phương pháp khác với các phương pháp đùn dẻo hoặc ép bán khô thông thường.
- Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với các sản phẩm trang trí hoặc cắt cạnh, góc, viền, chân tường, len chân tường, gạch cong, gạch dạng hạt, gạch bậc thang và các phần trang trí hoặc mosaic (các phần trang trí có diện tích không lớn hơn 49 cm2).
CHÚ THÍCH: TCVN 6415 (ISO 10545) (tất cả các phần) mô tả các phép thử đối với các yêu cầu kỹ thuật đưa ra trong tiêu chuẩn này. TCVN 6415 (ISO 10545) là bộ tiêu chuẩn mô tả phương pháp thử tương ứng của yêu cầu kỹ thuật và các vấn đề liên quan.
TCVN 13113:2020 thay thế TCVN 7132:2002, TCVN 7483:2005 và TCVN 7745:2007.
TCVN 13113:2020 hoàn toàn tương đương ISO 13006:2018
TCVN 13113:2020 về gạch gốm ốp lát? Gạch gốm ốp lát được định nghĩa, phân loại như thế nào theo TCVN 13113:2020? (Hình từ Internet)
Tài liệu viện dẫn nào được sử dụng khi áp dụng TCVN 13113:2020 về gạch gốm ốp lát?
Căn cứ Mục 2 Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13113:2020 như sau:
Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 1006 Building construction - Modular coordination - Basic modum (Kết cấu xây dựng - Điều hợp mô đun - Mô đun cơ bản)
TCVN 6415-1 (ISO 10545-1) Phần 1: Lấy mẫu và nghiệm thu sản phẩm;
TCVN 6415-2 (ISO 10545-2) Phần 2: Xác định kích thước và chất lượng bề mặt;
TCVN 6415-3 (ISO 10545-3) Phần 3: Xác định độ hút nước, độ xốp biểu kiến, khối lượng riêng tương đối và khối lượng thể tích;
TCVN 6415-4 (ISO 10545-4) Phần 4: Xác định độ bền uốn và lực uốn gãy;
TCVN 6415-5 (ISO 10545-5) Phần 5: Xác định độ bền va đập bằng cách đo hệ số phản hồi;
TCVN 6415-6 (ISO 10545-6) Phần 6: Xác định độ bền mài mòn sâu với gạch không phủ men;
TCVN 6415-7 (ISO 10545-7) Phần 7: Xác định độ bền mài mòn bề mặt với gạch có phủ men;
TCVN 6415-8 (ISO 10545-8) Phần 8: Xác định hệ số giãn nở nhiệt dài;
TCVN 6415-9 (ISO 10545-9) Phần 9: Xác định độ bền sốc nhiệt;
TCVN 6415-10 (ISO 10545-10) Phần 10: Xác định hệ số giãn nở ẩm;
TCVN 6415-11 (ISO 10545-11) Phần 11: Xác định độ bền rạn men với gạch men;
TCVN 6415-12 (ISO 10545-12) Phần 12: Xác định độ bền băng giá;
TCVN 6415-13 (ISO 10545-13) Phần 13: Xác định độ bền hóa học;
TCVN 6415-14 (ISO 10545-14) Phần 14: Xác định độ bền chống bám bẩn;
TCVN 6415-15 (ISO 10545-15) Phần 15: Xác định độ thôi chì và cacdimi;
TCVN 6415-16 (ISO 10545-16) Phần 16: Xác định độ khác biệt nhỏ về màu;
Như vậy, tiêu chuẩn TCVN 13113:2020 có các tài liệu viện dẫn nêu trên.
Các tài liệu viện dẫn này là cần thiết khi áp dụng tiêu chuẩn TCVN 13113:2020. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Gạch gốm ốp lát được phân loại như thế nào theo TCVN 13113:2020?
Căn cứ Mục 4 Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 13113:2020 như sau:
Phân loại
4.1 Cơ sở phân loại
Gạch gốm được phân loại thành các nhóm phù hợp với phương pháp sản xuất và độ hút nước (xem 3.8 và Bảng 1). Các nhóm này không giả định việc sử dụng sản phẩm.
4.2 Phương pháp sản xuất
Theo hai phương pháp sản xuất sau:
- Phương pháp A: Gạch đùn dẻo (xem 3.6)
- Phương pháp B: Gạch ép bán khô (xem 3.7)
4.3 Phân nhóm theo độ hút nước
4.3.1 Quy định chung
Gạch được phân thành 3 nhóm theo độ hút nước EV.
4.3.2 Sự phân chia của 3 nhóm
Gạch được chia thành 3 nhóm có độ hút nước thấp, trung bình và cao, với thứ tự lần lượt là nhóm I, II và III
a, Gạch có độ hút nước thấp, ví dụ: Giá trị độ hút nước nhỏ hơn hoặc bằng 3%, EV ≤ 3 %, thuộc nhóm I, nhóm I bao gồm:
1) Gạch đùn dẻo
i.EV ≤ 0,5 % (nhóm AIa) và
ii. 0,5 % < EV ≤ 3 % (nhóm AIb);
2) Gạch ép bán khô
i. EV ≤ 0,5 % (nhóm BIa) và
ii. 0,5 % < EV ≤ 3 % (nhóm BIb);
b, Gạch có độ hút nước trung bình, ví dụ: 3 % < EV ≤ 10 %, thuộc nhóm II, nhóm II bao gồm:
1) Gạch đùn dẻoi.3% < EV ≤ 6 % (nhóm AIIa, chia thành phân nhóm AIIa-1 xem Phụ lục B và AIIa-2 xem Phụ lục C), và
ii. 6% < EV ≤ 10 % (nhòm AIIb, chia thành phân nhóm AIIb-1 xem phụ lục D và AIIb-2 xem phụ lục E)
2) Gạch ép bán khô
i. 3% < EV ≤ 6 % (nhóm BIIa), và
ii. 6% < EV ≤ 10 % (nhóm BIIb)
c, Gạch có độ hút nước cao, ví dụ: EV > 10%, thuộc nhóm III
Như vậy, gạch gốm ốp lát được phân loại theo nội dung nêu trên. Theo đó, gạch gốm được phân loại thành các nhóm phù hợp với phương pháp sản xuất và độ hút nước.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nộp tiền thuế không bằng tiền mặt là gì? Có thể nộp tiền thuế không bằng tiền mặt theo quy định?
- Lợi dụng dịch bệnh tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Bình ổn giá trong trường hợp nào?
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?