Tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 thì mức phụ cấp khu vực của cán bộ, công chức, viên chức có tăng không?

Cho hỏi tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 thì mức phụ cấp khu vực của cán bộ, công chức, viên chức có tăng không? Câu hỏi của bạn Hạnh đến từ Đồng Tháp.

Mức phụ cấp khu vực của cán bộ, công chức, viên chức sẽ tăng như thế nào khi chính thức tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2023?

Căn cứ vào tiểu mục 2 Mục II Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDN quy định như sau:

2. Mức phụ cấp khu vực:
a) Phụ cấp khu vực được quy định gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1,0 so với mức lương tối thiểu chung; mức 1,0 chỉ áp dụng đối với những hải đảo đặc biệt khó khăn, gian khổ như quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh Khánh Hoà.
Mức tiền phụ cấp khu vực được tính theo công thức sau:..

Căn cứ vào khoản 1 Điều 2 Nghị định 203/2004/NĐ-CP thì mức lương tối thiểu chung là mức lương được dùng làm căn cứ tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương, mức phụ cấp lương trong khu vực nhà nước, tính các mức lương ghi trong hợp đồng lao động đối với các doanh nghiệp xây dựng thang lương, bảng lương theo quy định của pháp luật lao động và thực hiện một số chế độ khác cho người lao động theo quy định của pháp luật.

Tuy nhiên, Nghị định 203/2004/NĐ-CP đã hết hiệu lực. Nhưng qua định nghĩa về mức lương tối thiểu chung tại Nghị định này thì có thể hiểu được mức lương tối thiểu chung chính là mức lương cơ sở theo quy định hiện nay.

Tại Điều 3 Nghị định 38/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Mức lương cơ sở
1. Mức lương cơ sở dùng làm căn cứ:
a) Tính mức lương trong các bảng lương, mức phụ cấp và thực hiện các chế độ khác theo quy định của pháp luật đối với các đối tượng quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Tính mức hoạt động phí, sinh hoạt phí theo quy định của pháp luật;
c) Tính các khoản trích và các chế độ được hưởng theo mức lương cơ sở.
2. Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019, mức lương cơ sở là 1.490.000 đồng/tháng.
3. Chính phủ trình Quốc hội xem xét điều chỉnh mức lương cơ sở phù hợp khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế của đất nước.

Theo đó, mức lương cơ sở hiện nay là 1.490.000 đồng/tháng.

Như vậy, mức phụ cấp khu vực đối với cán bộ, công chức, viên chức hiện nay sẽ như sau:

- Mức 1: hệ số 0.1 thì mức phụ cấp khu vực đến ngày 30/6/2023 sẽ là 149.000 đồng

- Mức 2: hệ số 0.2 thì mức phụ cấp khu vực đến ngày 30/6/2023 sẽ là 298.000 đồng

- Mức 3: hệ số 0.3 thì mức phụ cấp khu vực đến ngày 30/6/2023 sẽ là 447.000 đồng

- Mức 4: hệ số 0.4 thì mức phụ cấp khu vực đến ngày 30/6/2023 sẽ là 596.000 đồng

- Mức 5: hệ số 0.5 thì mức phụ cấp khu vực đến ngày 30/6/2023 sẽ là 745.000 đồng

- Mức 6: hệ số 0.7 thì mức phụ cấp khu vực đến ngày 30/6/2023 sẽ là 1.043.000 đồng

- Mức 7: hệ số 1.0 thì mức phụ cấp khu vực đến ngày 30/6/2023 sẽ là 1.490.000 đồng

Mức phụ cấp khu vực đối với hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân, mức tiền phụ cấp khu vực được tính so với mức phụ cấp quân hàm binh nhì đến ngày 30/6/2023 như sau:

- Mức 1: hệ số 0.1 thì mức phụ cấp khu vực đến ngày 30/9/2023 sẽ là 59.600 đồng

- Mức 2: hệ số 0.2 thì mức phụ cấp khu vực đến ngày 30/9/2023 sẽ là 119.200 đồng

- Mức 3: hệ số 0.3 thì mức phụ cấp khu vực đến ngày 30/9/2023 sẽ là 178.800 đồng

- Mức 4: hệ số 0.4 thì mức phụ cấp khu vực đến ngày 30/9/2023 sẽ là 238.400 đồng

- Mức 5: hệ số 0.5 thì mức phụ cấp khu vực đến ngày 30/9/2023 sẽ là 298.000 đồng

- Mức 6: hệ số 0.7 thì mức phụ cấp khu vực đến ngày 30/9/2023 sẽ là 417.000 đồng

- Mức 7: hệ số 1.0 thì mức phụ cấp khu vực đến ngày 30/9/2023 sẽ là 596.000 đồng

Vừa qua, Quốc hội đã chính thức thông qua việc tăng lương cơ sở từ 1.490.000 đồng/tháng thành 1.800.000 đồng/tháng kể từ ngày 01/7/2023.

Do đó, mức phụ cấp khu vực đối với cán bộ, công chức, viên chức từ ngày 01/7/2023 sẽ có những thay đổi như sau:

Đối với cán bộ, công chức, viên chức

- Mức 1: hệ số 0.1 thì mức phụ cấp khu vực sẽ là 180.000 đồng

- Mức 2: hệ số 0.2 thì mức phụ cấp khu vực sẽ là 360.000 đồng

- Mức 3: hệ số 0.3 thì mức phụ cấp khu vực sẽ là 540.000 đồng

- Mức 4: hệ số 0.4 thì mức phụ cấp khu vực sẽ là 720.000 đồng

- Mức 5: hệ số 0.5 thì mức phụ cấp khu vực sẽ là 900.000 đồng

- Mức 6: hệ số 0.7 thì mức phụ cấp khu vực sẽ là 1.260.000 đồng

- Mức 7: hệ số 1.0 thì mức phụ cấp khu vực sẽ là 1.800.000 đồng

Đối với hạ sĩ quan và chiến sĩ nghĩa vụ thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân, mức tiền phụ cấp khu vực được tính so với mức phụ cấp quân hàm binh nhì

- Mức 1: hệ số 0.1 thì mức phụ cấp khu vực sẽ là 72.000 đồng

- Mức 2: hệ số 0.2 thì mức phụ cấp khu vực sẽ là 144.000 đồng

- Mức 3: hệ số 0.3 thì mức phụ cấp khu vực sẽ là 216.000 đồng

- Mức 4: hệ số 0.4 thì mức phụ cấp khu vực sẽ là 288.000 đồng

- Mức 5: hệ số 0.5 thì mức phụ cấp khu vực sẽ là 360.000 đồng

- Mức 6: hệ số 0.7 thì mức phụ cấp khu vực sẽ là 504.000 đồng

- Mức 7: hệ số 1.0 thì mức phụ cấp khu vực sẽ là 720.000 đồng..

Tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 thì mức phụ cấp khu vực của cán bộ, công chức, viên chức có tăng không?

Tăng lương cơ sở từ ngày 01/7/2023 thì mức phụ cấp khu vực của cán bộ, công chức, viên chức có tăng không?

Những đối tượng nào sẽ được hưởng mức phụ cấp khu vực?

Căn cứ vào Mục I Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDN quy định về đối tượng được hưởng mức phụ cấp khu vực như sau:

- Cán bộ, công chức (kể cả công chức dự bị), viên chức, những người đang trong thời gian tập sự, thử việc và lao động hợp đồng đã được xếp lương theo bảng lương do nhà nước quy định làm việc trong các cơ quan nhà nước và các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước được cấp có thẩm quyền quyết định thành lập.

- Cán bộ chuyên trách và công chức ở xã, phường, thị trấn.

- Cán bộ, công chức, viên chức thuộc biên chế nhà nước và hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định được cử đến làm việc tại các hội, các tổ chức phi Chính phủ, các dự án và các cơ quan, tổ chức quốc tế đặt tại Việt Nam.

- Người làm công tác cơ yếu trong tổ chức cơ yếu.

- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân và công an nhân dân.

- Những người làm việc trong các công ty hoạt động theo Luật doanh nghiệp nhà nước, quỹ hỗ trợ phát triển và bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (sau đây gọi chung là công ty nhà nước), gồm:

+ Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị; thành viên Ban kiểm soát.

+ Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng (không kể Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó tổng giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng làm việc theo hợp đồng).

+ Công nhân, nhân viên trực tiếp sản xuất kinh doanh; viên chức chuyên môn, nghiệp vụ và nhân viên thừa hành, phục vụ làm việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định số 44/2003/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về hợp đồng lao động.

- Những người nghỉ hưu, nghỉ việc vì mất sức lao động, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hưởng trợ cấp hàng tháng thay lương.

- Thương binh (kể cả thương binh loại B, người hưởng chính sách như thương binh), bệnh binh hưởng trợ cấp hàng tháng mà không phải là người hưởng lương, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội.

Xác định phụ cấp khu vực dựa vào nguyên tắc nào?

Căn cứ vào tiểu mục 1 Mục II Thông tư liên tịch 11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC-UBDN quy định về nguyên tắc xác định phụ cấp khu vực như sau:

- Các yếu tố xác định phụ cấp khu vực:

+ Yếu tố địa lý tự nhiên như: khí hậu xấu, thể hiện ở mức độ khắc nghiệt về nhiệt độ, độ ẩm, độ cao, áp suất không khí, tốc độ gió,… cao hơn hoặc thấp hơn so với bình thường, làm ảnh hưởng đến sức khoẻ con người;

+ Xa xôi, hẻo lánh (mật độ dân cư thưa thớt, xa các trung tâm văn hoá, chính trị, kinh tế, xa đất liền…), đường xá, cầu cống, trường học, cơ sở y tế, dịch vụ thương mại thấp kém, đi lại khó khăn, ảnh hưởng đến đời sống vật chất và tinh thần của con người:

Ngoài ra, khi xác định phụ cấp khu vực có thể xem xét bổ sung các yếu tố đặc biệt khó khăn, biên giớ, hải đảo, sình lầy.

- Phụ cấp khu vực được quy định chủ yếu theo địa giới hành chính xã, phường, thị trấn (gọi chung là xã). Các cơ quan, đơn vị, công ty nhà nước đóng trên địa bàn xã nào thì hưởng theo mức phụ cấp khu vực của xã đó. Một số trường hợp đặc biệt đóng xa dân hoặc giáp ranh với nhiều xã được xem xét để quy định mức phụ cấp khu vực riêng.

- Khi các yếu tố dùng xác định phụ cấp khu vực hoặc địa bàn xã thay đổi (chia, nhập, thành lập mới…), phụ cấp khu vực được xác định hoặc điều chỉnh lại cho phù hợp.

Lương cơ sở TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN LƯƠNG CƠ SỞ
Phụ cấp khu vực
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có được nâng bậc lương khi đã tăng lương cơ sở từ 1/7/2024 đối với cán bộ, công chức, viên chức không?
Pháp luật
Đối tượng nào được hưởng chế độ phụ cấp khu vực? Nghỉ thai sản có được hưởng phụ cấp khu vực không?
Pháp luật
Người làm việc trong tổ chức cơ yếu có được tăng mức lương cơ sở không? Mức lương cơ sở mới nhất là bao nhiêu?
Pháp luật
Chính thức chưa tăng lương cán bộ, công chức và LLVT trong năm 2025? Lương cơ sở năm 2025 thế nào?
Pháp luật
Từ 2025: Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được thưởng 8 lần mức lương cơ sở
Pháp luật
Năm 2025 tiếp tục tăng lương cơ sở 30% hay bỏ lương cơ sở xây dựng 5 bảng lương mới đối với CBCCVC và LLVT?
Pháp luật
Đi nghĩa vụ quân sự được hưởng lương theo mức lương cơ sở có đúng không? Mức lương cơ sở theo quy định hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Giáo viên hợp đồng có được kết hôn với học sinh không? Giáo viên hợp đồng là gì? Có phải là viên chức không?
Pháp luật
Tính chi phí tiền lương trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công theo lương cơ sở hay lương tối thiểu vùng?
Pháp luật
Hướng dẫn xác định nguồn kinh phí thực hiện mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 thế nào?
Pháp luật
Bảng tra cứu hệ số phụ cấp khu vực năm 2024 của các địa phương, đơn vị? Đối tượng nào được hưởng phụ cấp khu vực?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lương cơ sở
6,956 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lương cơ sở Phụ cấp khu vực

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lương cơ sở Xem toàn bộ văn bản về Phụ cấp khu vực

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào