Tải về phụ lục Nghị định 94/2023/NĐ-CP giảm thuế GTGT 2024 dành cho doanh nghiệp, hộ kinh doanh?
Tải về phụ lục Nghị định 94/2023/NĐ-CP giảm thuế GTGT 2024
Ngày 28/12/2023, Chính phủ ban hành Nghị định 94/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 110/2023/QH15.
Theo đó, ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP là các phụ lục liên quan đến việc giảm thuế GTGT 2024, cụ thể:
- Tải Phụ lục I: Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế suất thuế giá trị gia tăng.
- Tải Phụ lục II Danh mục hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt không được giảm thuế giá trị gia tăng
- Tải Phụ lục III Danh mục hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin không được giảm thuế giá trị gia tăng
- Tải Phụ lục IV Mẫu 01 Giảm thuế giá trị gia tăng theo nghị quyết 1110/2023/QH15
Nghị định 94/2023/NĐ-CP có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2024 đến hết ngày 30 tháng 6 năm 2024.
Các bộ theo chức năng, nhiệm vụ và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan liên quan triển khai tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát để người tiêu dùng hiểu và được thụ hưởng lợi ích từ việc giảm thuế GTGT quy định tại Điều 1 Nghị định này, trong đó tập trung các giải pháp ổn định cung cầu hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT nhằm giữ bình ổn mặt bằng giá cả thị trường (giá chưa có thuế GTGT) từ ngày 01/01/2024 đến hết ngày 30/6/2024.
Phụ lục Nghị định 94/2023/NĐ-CP giảm thuế GTGT 2024 (Hình từ Internet)
Hướng dẫn thủ tục giảm thuế GTGT 2024 theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP
Theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP thì trình tự, thủ tục giảm thuế GTGT 2024 như sau:
- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm a khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn giá trị gia tăng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại dòng thuế suất thuế giá trị gia tăng ghi “8%”; tiền thuế giá trị gia tăng; tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Căn cứ hóa đơn giá trị gia tăng, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế giá trị gia tăng đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn giá trị gia tăng.
- Đối với cơ sở kinh doanh quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng, tại cột “Thành tiền” ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm, tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu, đồng thời ghi chú: “đã giảm... (số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết 110/2023/QH15”.
Ngoài ra, trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau thì trên hóa đơn giá trị gia tăng phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ thì trên hóa đơn bán hàng phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
Trường hợp cơ sở kinh doanh đã lập hóa đơn và đã kê khai theo mức thuế suất hoặc mức tỷ lệ % để tính thuế giá trị gia tăng chưa được giảm theo quy định tại Nghị định này thì người bán và người mua xử lý hóa đơn đã lập theo quy định pháp luật về hóa đơn, chứng từ. Căn cứ vào hóa đơn sau khi xử lý, người bán kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).
Tổng cục Hải quan hướng dẫn thực hiện chính sách giảm thuế giá trị gia tăng năm 2024
Tổng cục Hải quan đã có Công văn 6735/TCHQ-TXNK 2023 thực hiện Nghị định 94/2023/NĐ-CP. Theo đó, để triển khai các nội dung liên quan đến lĩnh vực Hải quan, Tổng cục Hải quan có ý kiến như sau:
- Về chính sách giảm thuế giá trị gia tăng (GTGT):
+ Việc giảm 2% thuế suất thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa đang áp dụng mức thuế suất 10% (còn 8%), trừ một số nhóm hàng hóa sau: viễn thông, công nghệ thông tin, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không kể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất, sản phẩm hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định 94/2023/NĐ-CP.
+ Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT được quy định cụ thể tại Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 94/2023/NĐ-CP.
- Hướng dẫn khai báo trên hệ thống VNACCS/VCIS:
Chọn mã VB215 tại ô chỉ tiêu thông tin “Mã áp dụng thuế suất/mức thuế và thu khác” trên tờ khai điện tử nhập khẩu đăng ký kể từ 0h00’ ngày 01/01/2024 để khai báo thuế suất thuế GTGT 8% đối với hàng hóa thuộc đối tượng được giảm thuế GTGT theo quy định tại Nghị quyết 110/2023/QH15 nêu trên.
Mã VB215 không áp dụng cho các trường hợp hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, thuộc đối tượng chịu thuế GTGT áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%, 5% và 10% theo quy định tại Luật thuế GTGT.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?