Số hiệu nguy hiểm biểu thị mức độ nguy hiểm của chất mới nhất 2024 được quy định tại Nghị định 34/2024/NĐ-CP như thế nào?

Số hiệu nguy hiểm biểu thị mức độ nguy hiểm của chất mới nhất 2024 được quy định tại Nghị định 34/2024/NĐ-CP như thế nào?

Số hiệu nguy hiểm biểu thị mức độ nguy hiểm của chất mới nhất 2024 được quy định tại Nghị định 34/2024/NĐ-CP như thế nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm như sau:

Danh mục hàng hóa nguy hiểm
...
2. Mức độ nguy hiểm của mỗi chất trong danh mục hàng hóa nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có 2 đến 3 chữ số quy định tại Phụ lục II của Nghị định này.

Như vậy, số hiệu nguy hiểm biểu thị mức độ nguy hiểm của chất được quy định tại Phụ lục II Nghị định 34/2024/NĐ-CP.

Theo đó, căn cứ tại Phụ lục II kèm theo Nghị định 34/2024/NĐ-CP ngày 31 tháng 3 năm 2024 của Chính phủ quy định số hiệu nguy hiểm như sau:

Số hiệu nguy hiểm

>> Xem chi tiết số hiệu nguy hiểm (Phụ lục II): Tải về

Số hiệu nguy hiểm biểu thị mức độ nguy hiểm của chất mới nhất 2024 được quy định tại Nghị định 34/2024/NĐ-CP như thế nào?

Số hiệu nguy hiểm biểu thị mức độ nguy hiểm của chất mới nhất 2024 được quy định tại Nghị định 34/2024/NĐ-CP như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Hàng hóa nguy hiểm bao gồm những loại hàng hóa nào?

Căn cứ vào Điều 4 Nghị định 34/2024/NĐ-CP có nêu rõ loại hàng hóa nguy hiểm như sau:

Phân loại hàng hóa nguy hiểm
1. Tùy theo tính chất hóa, lý, hàng hoá nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau đây:
a) Loại 1. Chất nổ và vật phẩm dễ nổ;
Nhóm 1.1: Chất và vật phẩm có nguy cơ nổ rộng.
Nhóm 1.2: Chất và vật phẩm có nguy cơ bắn tóe nhưng không nổ rộng.
Nhóm 1.3: Chất và vật phẩm có nguy cơ cháy và nguy cơ nổ nhỏ hoặc bắn tóe nhỏ hoặc cả hai, nhưng không nổ rộng.
Nhóm 1.4: Chất và vật phẩm có nguy cơ không đáng kể.
Nhóm 1.5: Chất không nhạy nhưng có nguy cơ nổ rộng.
Nhóm 1.6: Vật phẩm đặc biệt không nhạy, không có nguy cơ nổ rộng.
b) Loại 2. Khí;
Nhóm 2.1: Khí dễ cháy.
Nhóm 2.2: Khí không dễ cháy, không độc hại.
Nhóm 2.3: Khí độc hại.
c) Loại 3. Chất lỏng dễ cháy và chất nổ lỏng khử nhạy;
d) Loại 4;
Nhóm 4.1: Chất rắn dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy.
Nhóm 4.2: Chất có khả năng tự bốc cháy.
Nhóm 4.3: Chất khi tiếp xúc với nước tạo ra khí dễ cháy.
đ) Loại 5;
Nhóm 5.1: Chất ôxi hóa.
Nhóm 5.2: Perôxít hữu cơ.
e) Loại 6;
Nhóm 6.1: Chất độc.
Nhóm 6.2: Chất gây nhiễm bệnh.
g) Loại 7: Chất phóng xạ;
h) Loại 8: Chất ăn mòn;
i) Loại 9: Chất và vật phẩm nguy hiểm khác.
2. Các bao bì, thùng chứa hàng hoá nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi dỡ hết hàng hoá nguy hiểm cũng được coi là hàng hoá nguy hiểm tương ứng.

Như vậy, hàng hóa nguy hiểm được phân thành 9 loại và nhóm loại sau:

- Loại 1 gồm các chất nổ và vật phẩm dễ nổ;

- Loại 2 gồm khí dễ cháy, khí không dễ cháy, không độc hại, khí độc hại;

- Loại 3 là các chất lỏng dễ cháy và các chất nổ lỏng khử nhạy;

- Loại 4 là các chất rắn dễ cháy, các chất tự phản ứng và các chất nổ rắn được ngâm trong chất lỏng hoặc bị khử nhạy., các chất dễ tự bốc cháy, các chất khi gặp nước phát ra khí dễ cháy;

- Loại 5 là các chất ôxi hóa, các hợp chất Perôxít hữu cơ;

- Loại 6 là các chất độc hại, các chất lây nhiễm;

- Loại 7 là các chất phóng xạ;

- Loại 8 là các chất ăn mòn

- Loại 9 là các chất và vật phẩm nguy hiểm khác.

Điều kiện của người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đường bộ ra sao?

Căn cứ Điều 9 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định điều kiện đối với người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm như sau:

Điều kiện đối với người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm
1. Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải đảm bảo có đủ các điều kiện điều khiển phương tiện và được huấn luyện, cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm theo quy định tại Nghị định này.
2. Người áp tải, người thủ kho, người xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm phải được huấn luyện an toàn và cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn về loại hàng hóa nguy hiểm do mình áp tải, xếp, dỡ hoặc lưu kho.

Như vậy, người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải đáp ứng điều kiện:

- Người điều khiển phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải:

+ Đảm bảo có đủ các điều kiện về kỹ thuật và nghiệp vụ để điều khiển phương tiện.

+ Được huấn luyện, cấp giấy chứng nhận đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm

- Người áp tải, người thủ kho, người xếp dỡ hàng hóa nguy hiểm phải:

+ Được huấn luyện về an toàn và cũng phải có giấy chứng nhận chứng minh đã hoàn thành chương trình huấn luyện an toàn với loại hàng hóa nguy hiểm mà họ thao tác.

Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ gồm những điều kiện gì?

Căn cứ Điều 10 Nghị định 34/2024/NĐ-CP quy định điều kiện đối với phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm bao gồm:

- Phương tiện vận chuyển phải đủ điều kiện tham gia giao thông theo quy định của pháp luật. Thiết bị chuyên dùng của phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải bảo đảm tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc theo quy định của Bộ quản lý chuyên ngành.

- Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Nếu trên một phương tiện có nhiều loại hàng hóa nguy hiểm khác nhau thì phương tiện phải dán đủ biểu trưng của các loại hàng hóa đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên, phía trước và phía sau của phương tiện đảm bảo dễ quan sát, nhận biết.

- Phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm, sau khi dỡ hết hàng hóa nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng hóa đó thì phải được làm sạch và bóc hoặc xóa biểu trưng nguy hiểm trên phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm. Đơn vị vận tải, người điều khiển phương tiện có trách nhiệm làm sạch và bóc hoặc xóa biểu trưng nguy hiểm trên phương tiện khi không tiếp tục vận chuyển loại hàng hóa nguy hiểm đó.

Như vậy, phương tiện vận chuyển hàng hóa nguy hiểm phải đáp ứng 03 điều kiện trên.

Hàng hóa nguy hiểm
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thùng chứa hàng hoá nguy hiểm chưa được làm sạch thì sau khi dỡ hết hàng có được coi là hàng hoá nguy hiểm tương ứng?
Pháp luật
Quy định về Bao bì, thùng chứa, đóng gói hàng hóa nguy hiểm khi vận chuyển bằng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ từ ngày 15/5/2024 ra sao?
Pháp luật
Từ ngày 15/5/2024 những đối tượng nào phải được huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm? Tiêu chuẩn đối với người huấn luyện ra sao?
Pháp luật
Yêu cầu đối với người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện thủy nội địa từ ngày 15/5/2024 như thế nào?
Pháp luật
Mẫu nhãn, biểu trưng hàng hóa nguy hiểm của 9 loại hàng hóa nguy hiểm mới nhất 2024 như thế nào?
Pháp luật
Nội dung huấn luyện an toàn hàng hóa nguy hiểm từ ngày 15/5/2024 tại Nghị định 34/2024/NĐ-CP gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Hàng hóa nguy hiểm được phân thành mấy loại và nhóm loại từ ngày 15/5/2024? Điều kiện của người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm đường bộ ra sao?
Pháp luật
Điều kiện đối với phương tiện, người tham gia vận chuyển hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa từ ngày 15/5/2024 ra sao?
Pháp luật
Mẫu phương án tổ chức vận chuyển hàng hóa nguy hiểm mới nhất năm 2024 theo Nghị định 34/2024/NĐ-CP như thế nào?
Pháp luật
Số hiệu nguy hiểm biểu thị mức độ nguy hiểm của chất mới nhất 2024 được quy định tại Nghị định 34/2024/NĐ-CP như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hàng hóa nguy hiểm
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
239 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hàng hóa nguy hiểm

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hàng hóa nguy hiểm

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào