Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai tại TP HCM có những nội dung gì theo quy định hiện nay?
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai tại TP Hồ Chí Minh có những nội dung gì theo quy định hiện nay?
Căn cứ Quyết định 06/2018/QĐ-UBND năm 2018 về quy định giải quyết tranh chấp đất đai và cưỡng chế thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp đất đai có hiệu lực thi hành trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai tại TP Hồ Chí Minh được thực hiện theo Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 06/2018/QĐ-UBND năm 2018 như sau:
Nội dung quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
1. Quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu phải có các nội dung sau:
a) Số phát hành và ngày, tháng, năm ban hành quyết định;
b) Họ tên, địa chỉ các bên tranh chấp và địa chỉ phần đất tranh chấp;
c) Nguồn gốc và quá trình sử dụng phần đất tranh chấp;
d) Các số liệu địa chính của phần đất tranh chấp, việc kê khai đăng ký đất qua các thời kỳ, việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các bên tranh chấp (nếu có), hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan.
đ) Căn cứ pháp luật để giải quyết;
e) Nội dung giải quyết cụ thể đối với phần đất tranh chấp;
g) Quyền khiếu nại tiếp, quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
2. Quyết định giải quyết tranh chấp lần hai phải có các nội dung sau:
a) Số phát hành và ngày, tháng, năm ban hành quyết định;
b) Họ tên, địa chỉ các bên tranh chấp và địa chỉ phần đất tranh chấp;
c) Nguồn gốc và quá trình sử dụng phần đất tranh chấp;
d) Các số liệu địa chính của phần đất tranh chấp, việc kê khai đăng ký đất qua các thời kỳ, việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các bên tranh chấp (nếu có), hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan.
đ) Căn cứ pháp luật để giải quyết;
e) Kết luận nội dung tranh chấp là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ.
g) Kết luận về việc giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;
h) Nội dung giải quyết cụ thể đối với phần đất tranh chấp;
i) Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án.
Như vậy, nội dung của quyết định giải quyết tranh chấp đất đai tại TP Hồ Chí Minh được xác định như sau:
Trường hợp | Nội dung quyết định |
Giải quyết tranh chấp lần đầu | - Số phát hành và ngày, tháng, năm ban hành quyết định; - Họ tên, địa chỉ các bên tranh chấp và địa chỉ phần đất tranh chấp; - Nguồn gốc và quá trình sử dụng phần đất tranh chấp; - Các số liệu địa chính của phần đất tranh chấp, việc kê khai đăng ký đất qua các thời kỳ, việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các bên tranh chấp (nếu có), hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan. - Căn cứ pháp luật; - Nội dung giải quyết cụ thể; - Quyền khiếu nại tiếp, quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án. |
Giải quyết tranh chấp lần hai | - Số phát hành và ngày, tháng, năm ban hành quyết định; - Họ tên, địa chỉ các bên tranh chấp và địa chỉ phần đất tranh chấp; - Nguồn gốc và quá trình sử dụng phần đất tranh chấp; - Các số liệu địa chính của phần đất tranh chấp, việc kê khai đăng ký đất qua các thời kỳ, việc thực hiện nghĩa vụ thuế của các bên tranh chấp (nếu có), hiện trạng, quy hoạch sử dụng đất và các nội dung khác có liên quan. - Căn cứ pháp luật; - Kết luận nội dung tranh chấp là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ. - Kết luận về việc giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu của Chủ tịch UBND cấp huyện; - Nội dung giải quyết cụ thể đối với phần đất tranh chấp; - Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án. |
Quyết định giải quyết tranh chấp đất đai tại TP HCM có những nội dung gì theo quy định hiện nay? (Hình từ Internet)
Thời hạn khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu là bao lâu?
Căn cứ quy định tại Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 06/2018/QĐ-UBND năm 2018, Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 06/2018/QĐ-UBND năm 2018, thời hạn khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu được xác định là trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định.
Đối với vùng sâu, vùng xa, đi lại khó khăn thì thời hạn có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày.
Trong trường hợp người khiếu nại quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu không thực hiện được việc gửi đơn theo đúng thời hạn do vì ốm đau, thiên tai, địch họa, đi công tác, học tập ở nơi xa hoặc vì những trở ngại khách quan khác thì thời gian có trở ngại đó không tính vào thời hạn gửi đơn khiếu nại; người khiếu nại phải chứng minh với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về trở ngại khách quan đó.
Khi nào quyết định giải quyết tranh chấp đất đai tại TP HCM có hiệu lực thi hành?
Căn cứ quy định tại Điều 12 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 06/2018/QĐ-UBND năm 2018 như sau:
Hiệu lực thi hành của quyết định giải quyết tranh chấp đất đai
1. Sau khi nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu của người có thẩm quyền mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không đồng ý với quyết định giải quyết thì phải gửi đơn đề nghị giải quyết tranh chấp lần hai đến người có thẩm quyền. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu hoặc không quá 45 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành.
2. Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai; đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn không quá 45 ngày thì quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai có hiệu lực thi hành.
Như vậy, thời gian quyết định giải quyết tranh chấp đất đai tại TP HCM có hiệu lực thi hành được tính như sau:
- Đối với giải quyết lần đầu:
Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần đầu mà các bên hoặc một trong các bên tranh chấp không có đơn gửi người có thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp lần đầu có hiệu lực thi hành.
Không quá 45 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn
- Đối với giải quyết lần hai:
Trong thời hạn không quá 30 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai thì quyết định giải quyết tranh chấp đất đai lần hai có hiệu lực thi hành.
Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn không quá 45 ngày.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo số hóa hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan thuế?
- Mức tiền hỗ trợ đối với diện tích đất nông nghiệp bị Nhà nước thu hồi là bao nhiêu? Có được hỗ trợ vay vốn tín dụng khi bị thu hồi không?
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?