Quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 với nội dung thực hiện như thế nào?
Quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 với nội dung thực hiện như thế nào?
Căn cứ tại Điều 29 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:
Quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định tại Điều 31 Nghị định này.
2. Kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực theo quy định tại Điều 32 Nghị định này.
3. Sử dụng khóa bí mật tương ứng với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của chủ thể thực hiện ký số để tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ.
4. Trong trường hợp pháp luật quy định thông điệp dữ liệu cần có dấu thời gian thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được gắn dấu thời gian tương ứng với chữ ký số chuyên dùng công vụ đã tạo ra; địa chỉ máy chủ dấu thời gian được công bố bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
5. Hiển thị thông tin về chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định của pháp luật có liên quan.
Như vậy, từ ngày 15/8/2024, quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ với nội dung thực hiện cụ thể như sau:
(1) Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định tại Điều 31 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.
Cụ thể kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được thực hiện như sau:
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ có hiệu lực khi đáp ứng các điều kiện sau:
+ Có thời hạn hiệu lực tại thời điểm ký số;
+ Phù hợp phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ, trách nhiệm pháp lý của chủ thể ký số và đáp ứng các điều kiện kiểm tra tại Nghị định này;
+ Trạng thái của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được kiểm tra theo quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 68/2024/NĐ-CP còn hoạt động tại thời điểm ký số.
- Kiểm tra trạng thái chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ qua danh sách chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bị thu hồi (CRL) hoặc qua trạng thái chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trực tuyến (OCSP) được công bố bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ tại thời điểm ký số.
(2) Kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực theo quy định tại Điều 32 Nghị định 68/2024/NĐ-CP.
Cụ thể kiểm tra hợp lệ của đường dẫn chứng thực được thực hiện như sau:
- Kiểm tra hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trong đường dẫn chứng thực theo quy định tại Điều 31 Nghị định 68/2024/NĐ-CP, đảm bảo các chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ sau có hiệu lực tại thời điểm ký số:
+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của chủ thể thực hiện ký số;
+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ trung gian (nếu có);
+ Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gốc.
- Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gốc trong đường dẫn chứng thực phải phù hợp với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ gốc được công bố bởi Tổ chức cung cấp dịch dụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
(3) Sử dụng khóa bí mật tương ứng với chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của chủ thể thực hiện ký số để tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ.
(4) Trong trường hợp pháp luật quy định thông điệp dữ liệu cần có dấu thời gian thì thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được gắn dấu thời gian tương ứng với chữ ký số chuyên dùng công vụ đã tạo ra; địa chỉ máy chủ dấu thời gian được công bố bởi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
(5) Hiển thị thông tin về chữ ký số chuyên dùng công vụ theo quy định của pháp luật có liên quan.
Quy trình tạo chữ ký số chuyên dùng công vụ từ ngày 15/8/2024 với nội dung thực hiện như thế nào? (Hình ảnh Internet)
Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì?
Căn cứ tại Điều 10 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm:
- Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân:
+ Phải là cá nhân của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP và có nhu cầu giao dịch điện tử;
+ Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức
+ Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP;
+ Có quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;
+ Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
- Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm
+ Thiết bị, dịch vụ, phần mềm thuộc sở hữu, quản lý của cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP;
+ Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
Như vậy, trên đây là các điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng cho công vụ cho các cá nhân; cơ quan, tổ chức và cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm.
Những nội dung trong chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì?
Căn cứ tại Điều 7 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ bao gồm:
(1) Tên của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
(2) Tên của thuê bao.
(3) Số hiệu chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
(4) Thời gian hiệu lực của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
(5) Khóa công khai.
(6) Chữ ký số của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
(7) Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Như vậy, nội dung chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ sẽ bao gồm 07 nội dung nêu trên.
Lưu ý: Nghị định 68/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 15 tháng 8 năm 2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?